Trường Đại học Tôn Đức Thắng đã công bố phương án tuyển sinh đại học năm 2023. Các bạn theo dõi để cập nhật thông tin mới nhất về tuyển sinh của trường nhé.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Tên tiếng Anh: Ton Duc Thang University (TDTU)
- Mã trường: DTT
- Trực thuộc: Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Cao đẳng – Ngắn hạn
- Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028 3775 5059
- Email: gradstudies@tdtu.edu.vn
- Website: https://tdtu.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/tonducthanguniversity
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành/chương trình đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp và chỉ tiêu tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 như sau:
a. Chương trình chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Chương trình chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Chương trình học bằng tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng và khu vực tuyển sinh
Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh với tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong và ngoài nước.
b. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau đây:
- Phương thức 1: Xét học bạ THPT.
- Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 3. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường.
- Phương thức 4: Xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM năm 2023.
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét học bạ THPT
Các đối tượng xét học bạ:
- Đối tượng 1: Thí sinh đang là học sinh lớp 12 thuộc các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU (xem danh sách) và tốt nghiệp THPT năm 2023 (chương trình liên kết quốc tế có xét tuyển thí sinh tốt nghiệp năm 2021 và 2022).
- Đối tượng 2: Thí sinh đang là học sinh lớp 12 thuộc các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU và tốt nghiệp THPT năm 2023 (chương trình liên kết quốc tế có xét tuyển thí sinh tốt nghiệp năm 2021 và 2022).
Quy định xét học bạ:
- Đợt 1: Xét theo kết quả học tập của 5 học kỳ đầu bậc THPT (học kì 1 lớp 10 đến học kì 1 lớp 12). Chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa xét tuyển theo tổ hợp môn; Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế xét tuyển theo điểm trung bình học kỳ. Xem chi tiết điều kiện xét học bạ đợt 1 tại đây.
- Đợt 2: Xét theo kết quả học tập của cả 6 học kỳ. Chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa xét tuyển theo tổ hợp môn; Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế xét tuyển theo điểm trung bình học kỳ. Xem chi tiết điều kiện xét học bạ đợt 2 tại đây.
- Xét tuyển theo thang điểm 40 với môn chính theo quy định từng ngành.
- Các tổ hợp năng khiếu của các ngành năng khiếu phải thi môn năng khiếu do Trường Đại học Tôn Đức Thắng tổ chức. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác.
- Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, liên kết quốc tế nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 (chương trình đại học bằng tiếng Anh) hoặc IELTS 5.5 (chương trình liên kết quốc tế) trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU tương ứng với tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển hoặc để xét đầu vào tiếng Anh của các chương trình này. Nếu thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học tiếng Anh và liên kết quốc tế không đạt trình độ yêu cầu đầu vào tiếng Anh của chương trình sẽ phải học chương trình dự bị tiếng Anh theo quy định.
b. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Quy định xét điểm thi THPT:
- Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 40.
- Các tổ hợp xét tuyển có môn Anh, tiếng Trung, trường chỉ sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, không sử dụng kết quả miễn thi ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT.
- Trường không xét điểm thi được bảo lưu.
- Các ngành năng khiếu Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc và các tổ hợp có môn thi năng khiếu thí sinh phải thi môn năng khiếu do Trường Đại học Tôn Đức Thắng tổ chức. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác.
*Lưu ý với chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế:
- Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp CCTAQT tương đương IELTS ≥ 5.0 (với chương trình đại học bằng tiếng Anh) hoặc IELTS ≥ 5.5 (với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) và chứng chỉ phải còn giá trị đến ngày 01/10/2023. Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh, không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
- Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Thí sinh được phép dự thi cả 2 đợt và chọn điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
- Thí sinh xét tuyển theo các tổ hợp khác (không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh trúng tuyển khi làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1 đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, B2 đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp chưa đạt năng lực tiếng Anh đầu vào, thí sinh sẽ học chương trình dự bị tiếng Anh.
c. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường
Đối tượng 1: Thí sinh có Thư giới thiệu của Hiệu trưởng các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU được tuyển thẳng và cấp học bổng
Điều kiện xét tuyển: Học sinh lớp 12 sẽ tốt nghiệp THPT trong năm 2023 và có Thư giới thiệu của Hiệu trưởng các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU theo điểm 5 học kỳ vào các ngành có chính sách thu hút cấp học bổng cho sinh viên.
Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh, IELTs 5.5 xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế
Đối tượng xét tuyển:
(1) Học sinh lớp 12 và tốt nghiệp THPT năm 2023 tại các Trường THPT ký kết (riêng chương trình liên kết quốc tế thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021, 2022, 2023) ưu tiên xét tuyển theo điểm 05HK vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình Liên kết quốc tế.
(2) Học sinh lớp 12 và tốt nghiệp THPT năm 2023 tại các Trường THPT chưa ký kết (riêng chương trình liên kết quốc tế thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021, 2022, 2023) ưu tiên xét tuyển theo điểm 06HK vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình Liên kết quốc tế.
Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài hoặc thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam hoặc thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT
Điều kiện nhận hồ sơ:
- Với thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài: Có giấy chứng nhận tốt nghiệp, công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và có điểm TB năm lớp 12 ≥ 6.5 điểm, có điểm IELTS 5.0 ≥ 5.0 hoặc tương đương. Các thí sinh chưa đạt tiếng Anh đầu vào của chương trình liên kết quốc tế phải học chương trình dự bị tiếng Anh.
- Với thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam: Có chứng nhận tốt nghiệp, công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam và điểm TB lớp 12 ≥ 6.5 điểm, có điểm IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương. Các thí sinh chưa đạt tiếng Anh đầu vào của chương trình liên kết quốc tế phải học chương trình dự bị tiếng Anh.
- Với các thí sinh có chứng chỉ SAT (≥1440/2400 hoặc ≥960/1600), A-Level (điểm môn trong tổ hợp ≥ C (E-A*)) hoặc IB ≥ 24/42 hoặc ACT ≥ 21/36, các chứng chỉ phải còn giá trị sử dụng đến ngày 01/10/2023, có điểm IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương. Các thí sinh chưa đạt tiếng Anh đầu vào của chương trình liên kết quốc tế phải học chương trình dự bị tiếng Anh.
Đối tượng 4: Thí sinh là học sinh trường trực thuộc TDTU
Đối tượng xét tuyển:
- (1) Học sinh hoàn tất chương trình THPT lớp 12 năm 2023 và học liên tục 3 năm THPT tại VFIS; Có năng lực tiếng Anh tương đương trình độ IELTS ≥ 5.5; Có điểm TB lớp 12 ≥ 7.0 điểm; Có bằng tốt nghiệp THPT Việt Nam hoặc được công nhận tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam.
- (2) Học sinh học hoàn tất chương trình THPT lớp 12 năm 2023 tại VFIS; Có năng lực tiếng Anh tương đương trình độ IELTS ≥ 5.5; Có điểm TB lớp 12 ≥ 6.5 trở lên; Có bằng tốt nghiệp THPT Việt Nam hoặc được công nhận tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam (xét vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh).
- (3) Học sinh học hoàn tất chương trình THPT lớp 12 tại VFIS năm 2023; Có năng lực tiếng Anh tương đương trình độ IELTS ≥ 5.5; Có bằng tốt nghiệp THPT Việt Nam hoặc được công nhận tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam (Xét vào chương trình liên kết quốc tế).
- (4) Học sinh VFIS có chứng chỉ IB và có năng lực tiếng Anh tương đương trình độ IELTS≥ 6.0 được tuyển thẳng vào chương trình liên kết quốc tế đơn bằng khi đảm bảo điều kiện đầu vào của Trường liên kết cấp bằng (đảm bảo yêu cầu văn bằng tốt nghiệp của Trường liên kết quốc tế) hoặc TDTU sẽ giới thiệu học sinh VFIS đi học tại các Trường đối tác của TDTU.
d. Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM năm 2023
Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh tiếp tục đăng ký nguyện vọng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo thời gian quy định.
- Điểm xét tuyển theo thang điểm 1.200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Các nguyện vọng xét tuyển độc lập nhau không theo thứ tự ưu tiên trong hệ thống TDTU. Xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống Bộ để xác định thí sinh trúng tuyển.
- Điểm xét tuyển của thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường với từng ngành (≥ 600 điểm) (chưa bao gồm điểm ưu tiên).
- Ngành Dược học: Học lực lớp 12 từ loại Giỏi trở lên.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế phải có CCTAQT tương đương IELTS ≥ 5.0 (chương trình đại học bằng tiếng Anh) hoặc IELTS ≥ 5.5 (chương trình liên kết đào tạo quốc tế), chứng chỉ phải còn giá trị đến 01/10/2023. Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của TDTU đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Trường hợp thi thí sinh không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình đại học tiếng Anh và liên kết quốc tế, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh.
4. Thông tin đăng ký xét tuyển
a. Thời gian đăng ký xét tuyển
*Thời gian đăng ký xét học bạ, ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường thuộc đối tượng 1: Dự kiến từ ngày 01/04/2023.
*Thời gian đăng ký xét học bạ, ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường thuộc đối tượng 2: Dự kiến từ ngày 01/06/2023.
*Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng với đối tượng 1, 3 theo quy định của Trường: Dự kiến từ ngày 01/04/2023.
*Thời gian đăng ký xét tuyển với đối tượng 4 đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của trường: Từ ngày 01/06/2023.
b. Hình thức đăng ký xét tuyển
*Hình thức đăng ký xét học bạ:
- Đăng ký trực tuyến tại https://xettuyen.tdtu.edu.vn và in phiếu đăng ký, hoàn thành hồ sơ theo yêu cầu và nộp về Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường. Tân Phong, Quận 7, TPHCM.
- Sau đó thí sinh tiến hành đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
*Hình thức đăng ký với đối tượng 1 xét tuyển thẳng theo quy định của Trường:
- Đăng ký trực tuyến tại https://xettuyen.tdtu.edu.vn. Đăng ký thành công in phiếu đăng ký và thư giới thiệu của Hiệu trưởng trường THPT, hoàn thành hồ sơ theo yêu cầu và nộp về Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường. Tân Phong, Quận 7, TPHCM.
- Sau đó thí sinh tiến hành đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
*Hình thức đăng ký với đối tượng 2 xét tuyển thẳng theo quy định của Trường:
- Đăng ký trực tuyến tại https://xettuyen.tdtu.edu.vn. Đăng ký thành công in phiếu đăng ký, hoàn thành hồ sơ theo yêu cầu và nộp về Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường. Tân Phong, Quận 7, TPHCM.
- Sau đó thí sinh tiến hành đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
*Hình thức đăng ký với đối tượng 3 xét tuyển thẳng theo quy định của Trường:
- Đăng ký bằng phiếu tải từ https://admission.tdtu.edu.vn/
- Sau đó thí sinh tiến hành đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
c. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
*Hồ sơ đăng ký xét học bạ:
- Phiếu đăng ký (In phiếu sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến và ký tên, không cần đóng dấu xác nhận của Trường THPT);
- Bản sao công chứng học bạ hoặc bảng điểm THPT;
- Bản sao chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định (nếu có đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế).
- Bản sao các hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có);
- Bản sao chứng nhận đạt thành tích học sinh giỏi (nếu có).
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Trường với đối tượng 1:
- Phiếu đăng ký và xét cấp học bổng (In phiếu sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến và ký tên, không cần đóng dấu xác nhận của Trường THPT);
- Thư giới thiệu của Hiệu trưởng trường THPT;
- Bản sao công chứng học bạ hoặc bảng điểm THPT;
- Bản sao chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định (nếu có với dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế);
- Bản sao các hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có);
- Bản sao chứng nhận đạt thành tích học sinh giỏi (nếu có).
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Trường với đối tượng 2:
- Phiếu đăng ký (In phiếu sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến và ký tên, không cần đóng dấu xác nhận của Trường THPT);
- Bản sao công chứng học bạ hoặc bảng điểm THPT;
- Bản sao chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định;
- Bản sao các hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có);
- Bản photo chứng nhận đạt thành tích học sinh giỏi (nếu có).
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Trường với đối tượng 3:
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển;
- Bản sao công chứng học bạ/bảng điểm THPT;
- Bản sao Giấy xác nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam;
- Bản sao chứng chỉ dùng để xét tuyển (nếu có)
- Bản sao chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định;
- Bản sao các hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có);
- Bản sao chứng nhận đạt thành tích học sinh giỏi (nếu có).
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Trường với đối tượng 4:
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển;
- Bản sao công chứng học bạ và bảng điểm THPT;
- Bản sao Giấy xác nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam;
- Bản sao chứng chỉ dùng để xét tuyển (nếu có);
- Bản sao chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định (nếu có);
- Bản sao các hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có);
- Bản sao chứng nhận đạt thành tích học sinh giỏi (nếu có).
III. HỌC PHÍ
Học phí trường Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022 – 2023 như sau:
- Chương trình tiêu chuẩn khối ngành 1 bao gồm các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và đô thị, Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước – Môi trường nước), Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động: 26.400.000 đồng/năm học.
- Chương trình tiêu chuẩn nhóm ngành 2 bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc – CN Trung Quốc, Kế toán, Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Lữ hành, Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch, Toán ứng dụng, Thống kê, Quản lý thể dục thể thao – CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện, Marketing, Quản trị kinh doanh – CN Quản trị Nhà hàng-Khách sạn, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh – CN Quản trị nguồn nhân lực, Quan hệ lao động – CN Quản lý quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức, Tài chính – Ngân hàng, Luật: 22.550.000 đồng/năm học.
- Chương trình tiêu chuẩn ngành Dược học: 50.600.000 đồng/năm học.
- Chương trình chất lượng cao các ngành: Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật: 39.890.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình chất lượng cao ngành Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch: 39.347.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình chất lượng cao ngành Ngôn ngữ Anh: 49.231.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình chất lượng cao ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực: 48.114.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình chất lượng cao ngành Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành quản trị Nhà hàng – Khách sạn: 48.221.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng: 40.250.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình chất lượng cao ngành Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm: 40.790.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình chất lượng cao ngành Khoa học máy tính: 41.329.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình chất lượng cao ngành Thiết kế đồ họa: 41.006.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh ngành Kế toán (Chuyên ngành kế toán quốc tế): 58.321.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh ngành Tài chính ngân hàng: 58.741.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh ngành Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch): 56.133.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh ngành Ngôn ngữ Anh: 60.440.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh các ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn): 60.297.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh ngành Công nghệ sinh học: 59.743.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh ngành Kỹ thuật xây dựng: 58.605.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 59.640.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh ngành Kỹ thuật phần mềm: 59.537.000 đồng/năm học (năm đầu).
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh ngành Khoa học máy tính: 59.846.000 đồng/năm học (năm đầu).
IV. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết điểm chuẩn các phương thức khác tại: Điểm chuẩn trường Đại học Tôn Đức Thắng
Điểm trúng tuyển trường Đại học Tôn Đức Thắng xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của 03 năm gần nhất như sau:
TT | Ngành học | Điểm chuẩn | ||
2021 | 2022 | 2023 | ||
A. Chương trình chuẩn học tại TPHCM | ||||
1 | Thiết kế công nghiệp | 30.5 | 23 | |
2 | Thiết kế đồ họa | 34.0 | 27 | 29.5 |
3 | Thiết kế thời trang | 30.5 | 24 | 27 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 35.6 | 34 | 36.5 |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 34.9 | 33 | 36 |
6 | Xã hội học | 32.9 | 28.5 | 33.75 |
7 | Việt Nam học (Du lịch và lữ hành) | 33.3 | 31.8 | 34.75 |
8 | Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch) | 34.2 | 31.8 | 34.75 |
9 | Quản trị kinh doanh (Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 35.1 | 30.5 | 35.75 |
10 | Quản trị kinh doanh (Quản trị nguồn nhân lực) | 36 | 33.6 | 36.75 |
11 | Marketing | 36.9 | 34.8 | 34.45 |
12 | Kinh doanh quốc tế | 36.3 | 34.5 | 34.6 |
13 | Tài chính – Ngân hàng | 34.8 | 33.6 | 32.5 |
14 | Kế toán | 34.8 | 33.3 | 31.6 |
15 | Quan hệ lao động | 32.5 | 27 | 24 |
16 | Luật | 35 | 33.5 | 31.85 |
17 | Công nghệ sinh học | 29.6 | 26.5 | 28.2 |
18 | Khoa học môi trường | 23 | 22 | 22 |
19 | Toán ứng dụng | 29.5 | 31.1 | 31.3 |
20 | Thống kê | 28.5 | 29.1 | 27.7 |
21 | Khoa học máy tính | 34.6 | 35 | 33.35 |
22 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 33.4 | 34.5 | 32.1 |
23 | Kỹ thuật phần mềm | 35.2 | 34.5 | 33.7 |
24 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 23 | 22 | 22 |
25 | Kỹ thuật điện | 29.7 | 27.5 | 26 |
26 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 31 | 29.5 | 28.7 |
27 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 33 | 31.7 | 31 |
28 | Kỹ thuật cơ điện tử | 32 | 28.5 | 29.9 |
29 | Kỹ thuật hóa học | 32 | 28.5 | 28.6 |
30 | Kiến trúc | 28 | 26 | 27 |
31 | Quy hoạch vùng và đô thị | 24 | 23 | 23 |
32 | Thiết kế nội thất | 29 | 24 | 27 |
33 | Kỹ thuật xây dựng | 29.4 | 25 | 24 |
34 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 24 | 23 | 22 |
35 | Quản lý xây dựng | 23 | ||
36 | Dược học | 33.8 | 33.2 | 31.4 |
37 | Công tác xã hội | 29.5 | 25.3 | 28.5 |
38 | Quản lý thể dục thể thao | 32.8 | 27 | 30.5 |
39 | Golf | 23 | 23 | 22 |
40 | Bảo hộ lao động | 23 | 23 | 22 |
B. Học tại Bảo Lộc | ||||
41 | Ngôn ngữ Anh | 31.5 | – | |
42 | Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch) | 24.3 | – | |
43 | Quản trị kinh doanh (Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 28 | – | |
44 | Kỹ thuật phần mềm | 25 | – | |
C. Học tại Nha Trang – Khánh Hòa | ||||
45 | Ngôn ngữ Anh | 32.9 | 24 | 24 |
46 | Quản trị kinh doanh (Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 31 | 24 | 24 |
47 | Marketing | 34.6 | 24 | 24 |
48 | Kế toán | 30.5 | 22 | 22 |
49 | Luật | 30.5 | 22 | 22 |
50 | Kỹ thuật phần mềm | 29 | 22 | 22 |
51 | Việt Nam học (Du lịch và Lữ hành) | 25 | 22 | 22 |
D. Chương trình Chất lượng cao | ||||
52 | Thiết kế đồ họa | 30.5 | 23 | 26 |
53 | Ngôn ngữ Anh | 34.8 | 29.9 | 30.8 |
54 | Việt Nam học (Du lịch và Quản lý du lịch) | 30.8 | 27 | 28.5 |
55 | Quản trị kinh doanh (Quản trị nguồn nhân lực) | 35.3 | 32.7 | 31.55 |
56 | Quản trị kinh doanh (Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 34.3 | 29.1 | 29.9 |
57 | Marketing | 35.6 | 33.5 | 32.65 |
58 | Kinh doanh quốc tế | 35.9 | 32.8 | 33.15 |
59 | Tài chính – Ngân hàng | 33.7 | 30.1 | 30.25 |
60 | Kế toán | 32.8 | 29.2 | 28 |
61 | Luật | 33.3 | 32.1 | 28 |
62 | Công nghệ sinh học | 24 | 22 | 24 |
63 | Khoa học máy tính | 33.9 | 34.5 | 32.25 |
64 | Kỹ thuật phần mềm | 34 | 34.5 | 31.4 |
65 | Kỹ thuật điện | 24 | 22 | 24 |
66 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 24 | 22 | 24 |
67 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 28 | 25 | 24 |
68 | Kiến trúc | 22 | ||
69 | Kỹ thuật xây dựng | 24 | 22 | 23 |
E. Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | ||||
70 | Ngôn ngữ Anh | 26 | 25 | 25 |
71 | Quản trị kinh doanh (Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 28 | 27 | 28 |
72 | Marketing | 33 | 27 | 31.5 |
73 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) | 25 | 24 | 22 |
74 | Công nghệ sinh học | 24 | 24 | 24 |
75 | Khoa học máy tính | 25 | 24 | 31 |
76 | Kỹ thuật phần mềm | 25 | 24 | 31 |
77 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 24 | 24 | 24 |
78 | Kỹ thuật xây dựng | 24 | 24 | 22 |
79 | Kinh doanh quốc tế | 33.5 | 27 | 31.5 |
80 | Việt Nam học (Du lịch và Quản lý du lịch) | 25 | 24 | 24 |
81 | Tài chính – Ngân hàng | 25 | 24 | 24 |
F. Chương trình liên kết quốc tế | ||||
82 | Quản trị kinh doanh (song bằng, 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) | – | 24 | 28 |
83 | Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng, 2.5+1.5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | 28 | ||
84 | Kinh doanh quốc tế (đơn bằng, 3+1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 31.5 | ||
85 | Tài chính và kiểm soát (song bằng, 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | 24 | ||
86 | Kế toán (song bằng, 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Anh) | 22 | ||
87 | Công nghệ thông tin (song bằng, 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 31 | ||
88 | Khoa học máy tính (đơn bằng, 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (Cộng hòa Séc) | 26 | ||
89 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng, 2.5+1.5) – Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | 24 | ||
90 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng, 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 22 |