Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM)

40791

Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM) là một trong những cơ sở đào tạo uy tín hàng đầu về kinh tế, tài chính, marketing tại Việt Nam. Với định hướng gắn kết doanh nghiệp và hội nhập quốc tế, UFM luôn thu hút đông đảo thí sinh mỗi mùa tuyển sinh.

Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin tuyển sinh UFM năm 2025: chỉ tiêu, phương thức xét tuyển, điểm sàn, ngành đào tạo và những lưu ý quan trọng giúp bạn chuẩn bị tốt nhất để chinh phục ngôi trường năng động này.

truong dai hoc tai chinh marketing tuyen sinh

1. Giới thiệu chung về UFM

Trường Đại học Tài chính – Marketing là một trong những trường đại học công lập hàng đầu phía Nam, nổi bật với sở trường đào tạo các ngành kinh tế, tài chính, marketing hiện đại.

Từ Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính ngân hàng đến các chương trình tiên tiến, tích hợp/tiếng Anh toàn phần, UFM luôn cập nhật xu hướng thị trường và nhu cầu nhân lực thời 4.0.

THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG

  • Tên trường: Trường Đại học Tài chính – Marketing
  • Tên tiếng Anh: University of Finance – Marketing (UFM)
  • Mã trường: DMS
  • Loại hình trường: Công lập (trực thuộc Bộ Tài chính)
  • Lĩnh vực đào tạo: Tài chính
  • Địa chỉ liên hệ: Số 778 Nguyễn Kiệm, Phường Đức Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại tuyển sinh: 028 3872 6789 – 028 3872 6699
  • Email tuyển sinh: contact@ufm.edu.vn
  • Website: https://ufm.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/ufm.edu.vn

2. Thông tin tuyển sinh UFM năm 2025

2.1 Thông tin tuyển sinh chung

a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh

  • Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT. Bao gồm học sinh lớp 12 năm 2025 và thí sinh tự do các năm trước.
  • Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc. Một số chương trình chất lượng cao và tiếng Anh toàn phần cũng mở xét tuyển thí sinh quốc tế.

Nếu quan tâm đến các tiêu chí ưu tiên, bạn có thể tham khảo bài Cách tính điểm cộng ưu tiên trong xét tuyển đại học.

b. Phương thức tuyển sinh

Năm 2025, UFM áp dụng 5 phương thức xét tuyển chính:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
  • Phương thức 2: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 3: Xét kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM
  • Phương thức 4: Xét kết quả kỳ thi V-SAT
  • Phương thức 5: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

c. Các tổ hợp xét tuyển

Trường Đại học Tài chính – Marketing tuyển sinh đại học năm 2025 theo các khối sau:

THXT Tổ hợp môn THXT Tổ hợp môn
A00 Toán, Lý, Hóa D01 Toán, Anh, Văn
A01 Toán, Anh, Lý D07 Toán, Anh, Hóa
A03 Toán, Lý, Sử D09 Toán, Anh, Sử
A04 Toán, Lý, Địa D10 Toán, Anh, Địa
A05 Toán, Hóa, Sử X01 Toán, Văn, GD KT&PL
A06 Toán, Hóa, Địa X05 Toán, Lý, GD KT&PL
A07 Toán, Sử, Địa X09 Toán, Hóa, GD KT&PL
C01 Toán, Văn, Lý X17 Toán, Sử, GD KT&PL
C02 Toán, Văn, Hóa X21 Toán, Địa, GD KT&PL
C03 Toán, Văn, Sử X25 Toán, Anh, GD KT&PL
C04 Toán, Văn, Địa

Tham khảo thêm: Danh sách các khối thi đại học mới nhất

2.2 Các ngành tuyển sinh

Các ngành/chương trình đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Tài chính – Marketing năm 2025 như sau:

a. Chương trình chuẩn

  • Tên ngành: Bất động sản
  • Mã ngành: 7340116
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 61
  • Tên ngành: Luật kinh tế
  • Mã ngành: 7380107
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 90
  • Tên ngành: Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • THXT: A01, D01, D07, D09, D10, X25
  • Chỉ tiêu: 180
  • Tên ngành: Hệ thống thông tin quản lý
  • Mã ngành: 7340405
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 92
  • Tên ngành: Khoa học dữ liệu
  • Mã ngành: 7460108
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Quản lý kinh tế
  • Mã ngành: 7310110
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Kinh tế
  • Mã ngành: 7310101
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Toán kinh tế
  • Mã ngành: 7310108
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 77

b. Chương trình định hướng đặc thù

  • Tên ngành: Quản trị khách sạn
  • Mã ngành: 7810201_DT
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 82

c. Chương trình tích hợp

  • Tên ngành: Quản trị kinh doanh
  • Mã ngành: 7340101_TH
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 660
  • Tên ngành: Marketing
  • Mã ngành: 7340115_TH
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 880
  • Tên ngành: Kinh doanh quốc tế
  • Mã ngành: 7340120_TH
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 870
  • Tên ngành: Kế toán
  • Mã ngành: 7340301_TH
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 251
  • Tên ngành: Kiểm toán
  • Mã ngành: 7340302_TH
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng
  • Mã ngành: 7340201_TH
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 893
  • Tên ngành: Công nghệ tài chính
  • Mã ngành: 7340205_TH
  • THXT: A00, A01, A03, A04, A05, A06, A07, C01, C02, C03, C04, D01, D07, D09, D10, X01, X05, X09, X17, X21, X25
  • Chỉ tiêu: 150

d. Chương trình tiếng Anh toàn phần (định hướng quốc tế)

  • Tên ngành: Quản trị kinh doanh
  • Mã ngành: 7340101_TATP
  • THXT: A01, D01, D07, D09, D10, X25
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Marketing
  • Mã ngành: 7340115_TATP
  • THXT: A01, D01, D07, D09, D10, X25
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Kinh doanh quốc tế
  • Mã ngành: 7340120_TATP
  • THXT: A01, D01, D07, D09, D10, X25
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng
  • Mã ngành: 7340201_TATP
  • THXT: A01, D01, D07, D09, D10, X25
  • Chỉ tiêu: 40

d. Chương trình tài năng

  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng
  • Chỉ tiêu: 50

Chương trình tài năng được tổ chức đào tạo theo định hướng nghiên cứu. Chương trình tài năng tuyển chọn thí sinh trong danh sách thí sinh trúng tuyển đã hoàn thành thủ tục nhập học ngành Tài chính ngân hàng thuộc chương trình tích hợp của Trường có đơn đăng ký tham gia tuyển chọn vào học chương trình tài năng.

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng các phương thức

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
  • Phương thức 2: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 3: Xét kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM
  • Phương thức 4: Xét kết quả kỳ thi V-SAT
  • Phương thức 5: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

4. Thông tin đăng ký xét tuyển

Đang chờ cập nhật mới nhất từ nhà trường.

5. Học phí

Học phí trường Đại học Tài chính – Marketing cập nhật mới nhất (2025-2026) như sau:

5.1 Học phí chương trình chuẩn

  • Chương trình ngành Ngôn ngữ Anh: 845.000 đồng/tín chỉ ~ 30 triệu đồng/năm;
  • Các chương trình ngành khác: 895.000 đồng/tín chỉ ~ 30 triệu đồng/năm;

5.2 Học phí chương trình định hướng đặc thù

Học phí các ngành học thuộc chương trình định hướng đặc thù là 1.045.000 đồng/tín chỉ ~ 35 triệu đồng/năm.

5.3 Chương trình tích hợp và tài năng

  • Chương trình tích hợp ngành Kiểm toán, Công nghệ tài chính: 1.284.000 đồng/tín chỉ ~ 43 triệu đồng/năm;
  • Chương trình tích hợp các ngành còn lại: 1.343.000 đồng/tín chỉ ~ 45 triệu đồng/năm;

5.4 Chương trình tiếng Anh toàn phần

Học phí các ngành học thuộc chương trình tiếng Anh toàn phần là 1.753.000 đồng/tín chỉ ~ 64 triệu đồng/năm.

Học phí của nhà trường phụ thuộc mức điều chỉnh học phí của Nhà nước.

Xem chi tiết điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Tài chính – Marketing

6. Vì sao nên chọn UFM?

Trong số các trường đào tạo khối kinh tế, tài chính tại Việt Nam, Đại học Tài chính – Marketing (UFM) luôn là lựa chọn hàng đầu cho những bạn trẻ đam mê kinh doanh, sáng tạo và mong muốn hội nhập quốc tế. Trường không chỉ nổi tiếng về chuyên môn mà còn được đánh giá cao bởi môi trường năng động và gắn liền thực tiễn.

truong dai hoc tai chinh marketing tuyen sinh

Lý do khiến UFM trở thành điểm đến hấp dẫn:

  • Chuyên sâu khối ngành kinh tế – marketing – tài chính
  • Chương trình đào tạo đa dạng, cập nhật xu hướng quốc tế
  • Gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp
  • Môi trường học tập năng động, hiện đại
  • Cơ hội việc làm và thu nhập cao sau tốt nghiệp

Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 6-12 tháng luôn duy trì trên 95%, nhiều vị trí trong doanh nghiệp lớn, ngân hàng và tập đoàn quốc tế.

Tham khảo thêm: Danh sách các trường đại học, học viện tại TPHCM

Giang Chu
Xin chào, mình là một cựu sinh viên Đại học Bách khoa Hà Nội. Trước đây công việc đầu tiên của mình có liên quan tới lĩnh vực giáo dục, mình cũng có tư vấn cho khá nhiều bạn học sinh để có những lựa chọn phù hợp nhất trước khi thi đại học và tính đến năm 2025 mình đã có 8 năm làm công việc tư vấn tuyển sinh.