Đông phương học là một ngành nghiên cứu về văn hóa, tự nhiên, xã hội, lịch sử và những vấn đề liên quan đến các nước Đông Á, bao gồm các nền văn hoá của Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam và các nước khác trong khu vực.
Nghiên cứu trong ngành đông phương học có thể bao gồm các chủ đề như văn hóa, sự kiện lịch sử, nghệ thuật, văn học, kinh tế, chính trị và giáo dục.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Đông phương học là gì?
Đông phương học là một ngành nghiên cứu về văn hóa, tự nhiên, xã hội, lịch sử và những vấn đề liên quan đến các nước Đông Á, bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam và các nước khác. Nghiên cứu trong ngành đông phương học có thể bao gồm văn hóa, sự kiện lịch sử, nghệ thuật, văn học, kinh tế, chính trị, giáo dục và nhiều hơn nữa.
Cụ thể, sinh viên ngành Đông phương học sẽ nghiên cứu về ngôn ngữ, lịch sử, địa lý, văn hóa, nền kinh tế, chính trị của các nước ở phương đông cũng như mối quan hệ giữa các nước.
Tùy theo nhu cầu và mục đích học của từng bạn mà sẽ được phân chuyên ngành học ở năm thứ 2 trở đi.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Đông phương học
Hiện nay có rất nhiều trường tuyển sinh và đào tạo ngành Đông phương học. Dưới đây là bảng danh sách một số trường đại học và điểm chuẩn ngành Đông phương học năm 2022 của từng trường.
Căn cứ vào điểm chuẩn ngành Đông phương học của các trường, hãy đưa ra một sự lựa chọn phù hợp nhất nhé.
Các trường tuyển sinh ngành Đông phương học năm 2023 và điểm chuẩn như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2023 |
a. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc | ||
1 | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN | 25.55 – 28.5 |
2 | Trường Đại học Đại Nam | 15 |
b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên | ||
1 | Trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng | 21.81 |
2 | Trường Đại học Thái Bình Dương | 15 |
3 | Trường Đại học Quy Nhơn | 15 |
c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam | ||
1 | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM | 24.3 – 24.97 |
2 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM | 15 |
3 | Trường Đại học Công nghệ TPHCM | 16 |
4 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | 15 |
5 | Trường Đại học Văn Hiến | 17 |
6 | Trường Đại học Cửu Long | 15 |
7 | Trường Đại học Lạc Hồng | 15.75 |
8 | Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | 15 |
9 | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai | 15 |
10 | Trường Đại học Gia Định | 15 |
11 | Trường Đại học Công nghệ Miền Đông | 15 |
3. Các khối thi ngành Đông phương học
Các khối thi được sử dụng để xét tuyển vào ngành Đông phương học bao gồm:
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối A07 (Toán, Sử, Địa)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C03 (Toán, Văn, Sử)
- Khối C04 (Toán, Văn, Địa)
- Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
- Khối C20 (Văn, Địa lý, GDCD)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D06 (Văn, Toán, tiếng Nhật)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa, Anh)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
- Khối D83 (Văn, KHXH, tiếng Trung)
- Khối D96 (Toán, KHXH, Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Đông phương học
Mời các bạn tham khảo chương trình đào tạo ngành Đông phương học của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG HN.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC CHUNG |
(không tính GDQPAN – GDTC – Kỹ năng bổ trợ) |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1, 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tin học cơ sở |
Tiếng Anh cơ sở 1/Tiếng Nga cơ sở 1/Tiếng Pháp cơ sở 1/Tiếng Trung cơ sở 1/Tiếng Hàn cơ sở 1/Tiếng Thái cơ sở 1 |
Tiếng Anh cơ sở 2/Tiếng Nga cơ sở 2/Tiếng Pháp cơ sở 2/Tiếng Trung cơ sở 2/Tiếng Hàn cơ sở 2/Tiếng Thái cơ sở 2 |
Tiếng Anh cơ sở 3/Tiếng Nga cơ sở 3/Tiếng Pháp cơ sở 3/Tiếng Trung cơ sở 3/Tiếng Hàn cơ sở 3/Tiếng Thái cơ sở 3 |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
Kỹ năng bổ trợ |
II. KIẾN THỨC CHUNG THEO LĨNH VỰC |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Lịch sử văn minh thế giớ |
Logic học đại cương |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
Tâm lý học đại cương |
Xã hội học đại cương |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Kinh tế học đại cương |
Môi trường và phát triển |
Thống kê cho khoa học xã hội |
Thực hành văn bản tiếng Việt |
Nhập môn Năng lực thông tin |
III. KIẾN THỨC CHUNG CỦA NGÀNH |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Khu vực học đại cương |
Lịch sử phương Đông |
Văn hóa, văn minh phương Đông |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Báo chí truyền thông đại cương |
Lịch sử tư tưởng phương Đông |
Nghệ thuật học đại cương |
Nhân học đại cương |
Tiếng Việt và các ngôn ngữ phương Đông |
IV. KIẾN THỨC CỦA NHÓM NGÀNH |
(Lựa chọn 1 trong 2 nhóm ngành) |
A1/ Nhóm ngành Đông Bắc Á |
Quan hệ quốc tế Đông Bắc Á |
Tôn giáo khu vực Đông Bắc Á |
Kinh tế Đông Bắc Á |
Chính trị khu vực Đông Bắc Á |
B/ Nhóm ngành Đông Nam Á và Nam Á |
Tôn giáo ở Nam Á và Đông Nam Á |
Tổng quan khu vực Nam Á và Đông Nam Á |
Ngôn ngữ – tộc người Nam Á – Đông Nam Á |
Quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á và Nam Á |
V. KIẾN THỨC NGÀNH |
(Chọn 1 trong 4 hướng ngành) |
A/ Trung Quốc học (51) |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Nhập môn nghiên cứu Trung Quốc |
Địa lý Trung Quốc |
Lịch sử Trung Quốc |
Văn hóa Trung Quốc |
Tiếng Hán nâng cao 1, 2, 3, 4 |
Tiếng Hán chuyên ngành (Văn hóa |
Tiếng Hán chuyên ngành (Kinh tế) |
Tiếng Hán chuyên ngành (Chính trị, xã hội) |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Kinh tế Trung Quốc |
Tiếng Hán cổ đại |
Chính sách ngoại giao của Trung Quốc và quan hệ Việt Nam – Trung Quốc |
Triết học Trung Quốc |
Tiến trình văn học Trung Quốc |
Ngôn ngữ tộc người Trung Quốc |
Kinh tế, xã hội Đài Loan |
Quan hệ kinh tế Trung Quốc – ASEAN |
Thể chế chính trị – xã hội Trung Quốc |
Khu vực mậu dịch tự do Trung Quốc – ASEAN |
B/ Ấn Độ học |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Nhập môn Nghiên cứu Ấn Độ |
Lịch sử Ấn Độ |
Văn hóa Ấn Độ |
Địa lý Ấn Độ |
Tiếng Anh nâng cao 1, 2, 3, 4 |
Tiếng Anh chuyên ngành (Lịch sử) |
Tiếng Anh chuyên ngành (Văn hóa) |
Tiếng Anh chuyên ngành (Kinh tế) |
Tiếng Anh chuyên ngành (Chính trị-Xã hội |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Phong tục tập quán Ấn Độ |
Quan hệ đối ngoại của Ấn Độ và quan hệ Việt Nam – Ấn Độ |
Triết học Ấn Độ |
Kinh tế Ấn Độ |
Tiến trình văn học Ấn Độ |
Chính trị Ấn Độ |
Xã hội Ấn Độ |
Nghệ thuật tạo hình và nghệ thuật biểu diễn Ấn Độ |
Tôn giáo Ấn Độ |
Ngôn ngữ tộc người Ấn Đ |
C/ Thái Lan học |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Nhập mô |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Lịch sử Đông Nam Á |
Văn hóa Đông Nam Á |
Quan hệ quốc tế của Thái Lan và Quan hệ Thái Lan – Việt Nam |
Thái Lan trên con đường phát triển hiện đại |
Thực hành thuyết trình bằng tiếng Thái Lan |
Phật giáo ở Thái Lan |
Nhà nước và hệ thống chính trị Thái Lan |
Kinh tế Đông Nam Á |
Tiến trình văn học Thái Lan |
Nghệ thuật Thái Lan |
D/ Hàn Quốc học |
Nhập môn nghiên cứu Korea |
Địa lý Hàn Quốc |
Lịch sử Korea |
Văn hóa Hàn Quốc |
Tiếng Hàn nâng cao 1, 2, 3, 4 |
Tiếng Hàn chuyên ngành 1, 2, 3, 4 |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Đối dịch Hàn – Việt |
Lý thuyết Hàn ngữ học hiện đại |
Quan hệ quốc tế Hàn Quốc |
Thể chế chính trị Hàn Quốc |
Thuyết trình về Hàn Quốc học |
Kinh tế Hàn Quốc |
Văn học Hàn Quốc |
Tư tưởng và tôn giáo Hàn Quốc |
Quan hệ liên Triều |
Hán Hàn cơ sở |
Văn hóa đại chúng Hàn Quốc |
Phong tục tập quán Hàn Quốc |
VI. KIẾN THỨC NIÊN LUẬN, THỰC TẬP VÀ TỐT NGHIỆP |
Niên luận |
Thực tập, thực tế |
VII. KHÓA LUẬN HOẶC CÁC HỌC PHẦN THAY THẾ |
Khóa luận tốt nghiệp |
Hoặc Học phần thay thế |
Phương Đông trong toàn cầu hóa |
và 1 môn theo chuyên ngành học: |
Trung Quốc đương đại (chuyên ngành Trung Quốc học) |
Ấn Độ đương đại (chuyên ngành Ấn Độ học) |
Ngôn ngữ và tộc người Thái ở Đông Nam Á (chuyên ngành Thái Lan học) |
Xã hội Hàn Quốc (chuyên ngành Hàn Quốc học) |
5. Cơ hội nghề nghiệp sau tốt nghiệp
Các cơ hội việc làm cho người học ngành Đông Phương Học có thể bao gồm: Nghiên cứu văn hóa và lịch sử: Tìm hiểu và ghi lại các phong tục, truyền thống văn hóa và lịch sử của các nước Đông Á. Giáo dục: Giảng dạy về văn hóa, lịch sử, văn học và những vấn đề liên quan đến các nước Đông Á. Du lịch: Hỗ trợ cho các chương trình du lịch tại các nước Đông Á, bao gồm việc hướng dẫn du khách, tư vấn về địa điểm và các hoạt động. Chính trị: Tư vấn cho các tổ chức, cá nhân hoặc các chính phủ về các vấn đề liên quan đến chính trị, kinh tế và quan hệ quốc tế của các nước Đông Á. Thương mại: Hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh tại các nước Đông Á.
6. Mức lương ngành đông phương học
Mức lương cho người học ngành Đông Phương Học có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí và nơi làm việc. Mức lương ban đầu cho một nhân viên mới tốt nghiệp từ trường Đông Phương Học có thể bắt đầu từ khoảng 5 triệu đến 8 triệu một tháng, tùy thuộc vào nơi làm việc và công việc cụ thể.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành Đông Phương Học, một số phẩm chất cần có gồm:
- Sự quan tâm và tình cảm đối với văn hóa và lịch sử Đông Phương.
- Khả năng tìm hiểu và phân tích nghiên cứu về chủ đề liên quan đến Đông Phương.
- Năng lực tiếng Việt và Anh ngữ tốt, cần có nền tảng văn học, lịch sử, địa lý và nghệ thuật.
- Sự tự tin và trách nhiệm trong việc giảng dạy và truyền đạt kiến thức. Sự sáng tạo và khả năng làm việc nhóm.