Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã chính thức công bố thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2023.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No 2 (HPU2)
- Mã trường: SP2
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực: Sư phạm
- Địa chỉ: Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, P. Xuân Hoà, TP Phúc Yên, Vĩnh Phúc
- Điện thoại: 02113.863203 – 0855.002.002
- Email: tuyensinh@hpu2.edu.vn
- Website: http://www.hpu2.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/DHSPHN2
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 cập nhật mới nhất ngày 16/02/2023)
1. Các ngành tuyển sinh
Thông tin về các ngành/chương trình đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng và khu vực tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT trên toàn quốc thỏa mãn quy định của Bộ GD&ĐT và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
b. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Phương thức 3: Xét học bạ THPT
- Phương thức 4: Xét kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQGHN, ĐHQG TPHCM, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Phương thức 5: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển với các ngành năng khiếu.
c. Các tổ hợp xét tuyển
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 xét tuyển đại học năm 2023 theo các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối A02 (Toán, Vật lý , Sinh học)
- Khối A06 (Toán, Hóa học, Địa lý)
- Khối A07 (Toán, Lịch sử, Địa lý)
- Khối A16 (Toán, Khoa học tự nhiên, Văn)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối B03 (Toán, Sinh học, Ngữ văn)
- Khối B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
- Khối C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý)
- Khối C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý)
- Khối C03 (Ngữ văn, Toán, Lịch sử)
- Khối C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý)
- Khối C14 (Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân)
- Khối C19 (Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân)
- Khối C20 (Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân)
- Khối D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
- Khối D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối D11 (Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối D12 (Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
- Khối D15 (Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh)
- Khối D66 (Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
- Khối D84 (Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT;
- Có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và Bộ GDĐT;
- Các ngành đào tạo giáo viên: Yêu cầu hạnh kiểm lớp 10, 11 và 12 loại Khá;
- Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp;
- Ngành Giáo dục thể chất: Chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối (nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên);
Lưu ý:
- Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng một là nguyện vọng cao nhất)
b. Xét học bạ THPT
Điều kiện xét tuyển:
- Các ngành đào tạo giáo viên (trừ giáo dục thể chất): Điểm bài thi/môn thi hoặc điểm TB cộng các bài thi/môn thi ≥ 8.0 + Học lực lớp 12 loại Giỏi (hoặc điểm xét tốt nghiệp ≥ 8.0 điểm);
- Các ngành ngoài sư phạm: Có điểm trung bình cộng của từng môn học thuộc tổ hợp các môn dùng để xét tuyển ≥ 5.0 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh);
- Ngành Giáo dục thể chất: Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm TB cộng các bài thi/môn thi xét tuyển ≥ 6.5 trở lên + Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên (hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6.5). Với đối tượng vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (≥ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT ≥ 5.0 điểm.
Cách tính điểm xét học bạ:
ĐXT = (Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn chính x2) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- ĐTB môn 1 hoặc 2 = (Điểm HK1 + Điểm HK2)/2
- ĐTB môn chính = (Điểm HK1 + Điểm HK2)/2
Về ưu tiên cộng điểm: Thí sinh được cộng 1,0 vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
- Học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.
Lưu ý
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng một là nguyện vọng cao nhất).
c. Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu
Ngành áp dụng: Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh có thể lựa chọn tổ hợp có một hoặc hai môn thi năng khiếu. Cụ thể như sau:
Ngành Giáo dục Mầm non gồm 4 tổ hợp: (Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3); (Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3); (Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1); (Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1).
- Môn Năng khiếu 1 thi hai nội dung kể chuyện và hát
- Môn Năng khiếu 2 thi kể chuyện; môn Năng khiếu 3 thi hát.
Ngành Giáo dục Thể chất gồm 4 tổ hợp: (Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6); (Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6); (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4); (Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4)
- Môn Năng khiếu 4 thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và Chạy cự ly 100m
- Môn Năng khiếu 5 thi Bật xa tại chỗ; môn Năng khiếu 6 thi chạy cự ly 100m)
Lưu ý
- Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Môn năng khiếu 1, 2, 4, 5 nhân hệ số 2.
d. Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng:
(1) Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2023 các tỉnh, thành phố được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn chuyên hoặc môn đạt giải nếu học lực giỏi 3 năm hoặc đạt giải nhất, nhì, ba kì thi HSG cấp tỉnh trở lên.
(2) Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ quốc tế tương đương SAT ≥ 1100/1600 hoặc ≥ 1450/2400, ACT ≥ 24/36, A-Level mỗi môn đạt 60/100 (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60 điểm):
- Thí sinh tốt nghiệp THPT đăng ký xét tuyển các ngành sư phạm phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào;
- Các ngành ngoài sư phạm: Điểm học bạ HK1, 2 lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển hoặc điểm TB cộng các bài thi/môn thi ≥ 6.5 điểm.
e. Xét kết quả thi đánh giá năng lực
Hình thức xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN hoặc ĐHQGHCM hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 và quy về thang điểm 30.
Điều kiện xét tuyển:
*Nhóm ngành giáo viên:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm lớp 10, 11 và 12 loại khá trở lên;
- Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp;
- Ngành Giáo dục thể chất: Chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối, cao từ 1m65 nặng 45kg, nữ từ 1m55 nặng 40kg.
*Các ngành ngoài sư phạm: Tốt nghiệp THPT
4. Thông tin thi năng khiếu
Danh sách môn thi năng khiếu:
Môn | Ký hiệu | Nội dung thi |
Năng khiếu 1 | NK1 | Kể chuyện + Hát |
Năng khiếu 2 | NK2 | Kể chuyện |
Năng khiếu 3 | NK3 | Hát |
Năng khiếu 4 | NK4 | Bật xa + Chạy 100m |
Môn thi năng khiếu GDTC | Nằm ngửa gập bụng | |
Tại chỗ bật cao thu gối |
Các bạn có thể đăng ký thi năng khiếu tại trường ĐHSP Hà Nội 2 hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của các trường sau đây:
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
Trường Đại học Sư phạm TP HCM |
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế |
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng |
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên |
Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội |
Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao TPHCM |
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng |
Trường Đại học Thể dục thể thao TPHCM |
Trường Đại học Vinh |
Trường Đại học Tây Bắc |
Trường Đại học Hồng Đức |
Trường Đại học Cần Thơ |
Trường Đại học Đồng Tháp |
Trường Đại học Quy Nhơn |
Trường Đại học Hùng Vương |
5. Thông tin đăng ký xét tuyển
Thời gian, hình thức nhận đăng ký xét tuyển và thi tuyển thực hiện theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Thông tin đăng ký xét tuyển sẽ được cập nhật sau khi có thông tin chính thức từ nhà trường.
a. Hình thức đăng ký xét tuyển
- Đăng ký trực tuyến tại http://tuyensinh.hpu2.edu.vn/ và nộp tiền theo nội dung dưới
b. Nộp lệ phí đăng ký xét tuyển hoặc phí thi năng khiếu
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển tới trường như sau:
- Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Số tài khoản: 42610000276664
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên – Vĩnh Phúc.
- Nội dung chuyển khoản: [Họ tên thí sinh] – [Số căn cước công dân của thí sinh] – [LPTNK2022]. VD: Nguyen Van A – 123456749893662 – LPTNK2022
III. HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm học 2022 – 2023 như sau:
- Khối ngành I: 9.800.000 đồng/năm học;
- Khối ngành IV: 11.700.000 đồng/năm học;
- Khối ngành V: 11.700.000 đồng/năm học;
- Khối ngành VII: 9.800.000 đồng/năm học;
IV. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết điểm sàn và điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của 03 năm gần nhất:
TT | Ngành học | Điểm chuẩn | ||
2021 | 2022 | 2023 | ||
1 | Giáo dục Mầm non | 25.5 | 33.43 | 23.75 |
2 | Giáo dục Tiểu học | 32.5 | 36.32 | 26.03 |
3 | Giáo dục Công dân | 25.5 | 34.92 | 26.68 |
4 | Giáo dục Thể chất | 24.0 | 32.83 | 21 |
5 | Sư phạm Toán học | 30.5 | 34.95 | 26.28 |
6 | Sư phạm Tin học | 25.5 | 24.3 | 22.7 |
7 | Sư phạm Vật lý | 25.5 | 34.03 | 25.5 |
8 | Sư phạm Hóa học | 25.5 | 34.07 | 25.29 |
9 | Sư phạm Sinh học | 25.5 | 31.57 | 24.49 |
10 | Sư phạm Ngữ văn | 30.5 | 37.17 | 27.47 |
11 | Sư phạm Lịch sử | 25.5 | 38.67 | 28.58 |
12 | Sư phạm Tiếng Anh | 32 | 35.28 | 26.25 |
13 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 27.43 | ||
14 | Sư phạm Công nghệ | 32.5 | – | |
15 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 25.5 | – | 25.57 |
16 | Ngôn ngữ Anh | 20 | 32.73 | 25.02 |
17 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24 | 32.75 | 24.63 |
18 | Việt Nam học | 20 | 25.5 | 16.4 |
19 | Công nghệ thông tin | 20 | 25.37 | 15 |
20 | Công nghệ Sinh học | 15 |