Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023

32567

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học năm 2023.

Tham khảo: Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023

Điểm chuẩn đại học năm 2023 theo kết quả thi THPT đã được cập nhật!

I. Điểm chuẩn HPU2 năm 2023

1. Điểm chuẩn xét học bạ THPT

Điểm chuẩn xét học bạ trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 như sau:

TTTên ngànhĐiểm chuẩn học bạ
1Giáo dục Mầm non24.2
2Giáo dục Tiểu học29.28
3Giáo dục Công dân28.07
4Giáo dục Thể chất23.55
5Giáo dục Quốc phòng – An ninh27.88
6Sư phạm Toán học29.67
7Sư phạm Tin học27.1
8Sư phạm Vật lý29.05
9Sư phạm Hóa học29.28
10Sư phạm Sinh học28.46
11Sư phạm Ngữ văn29.1
12Sư phạm Lịch sử28.7
13Sư phạm Tiếng Anh28.92
14Sư phạm Lịch sử – Địa lý27.85
15Ngôn ngữ Anh28.32
16Ngôn ngữ Trung Quốc27.57
17Việt Nam học25.94
18Công nghệ Sinh học23.33
19Công nghệ Thông tin26.42

2. Điểm chuẩn xét kết quả thi đánh giá năng lực

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học vào trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 xét theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc ĐHQG TPHCM năm 2023 như sau:

TT
Tên ngành
Điểm chuẩn ĐGNL
ĐHQG HNĐHQG TPHCM
1Giáo dục Mầm non22.522.5
2Giáo dục Tiểu học
3Giáo dục Công dân17.317.3
4Giáo dục Thể chất
5Giáo dục Quốc phòng – An ninh19.419.4
6Sư phạm Toán học24.7524.75
7Sư phạm Tin học19.419.4
8Sư phạm Vật lý22.4522.45
9Sư phạm Hóa học21.8521.85
10Sư phạm Sinh học19.719.7
11Sư phạm Ngữ văn26.6426.64
12Sư phạm Lịch sử26.7126.71
13Sư phạm Tiếng Anh22.822.8
14Sư phạm Lịch sử – Địa lý18.5518.55
15Ngôn ngữ Anh20.120.1
16Ngôn ngữ Trung Quốc19.2519.25
17Việt Nam học1515
18Công nghệ Sinh học17.0517.05
19Công nghệ Thông tin18.0518.05

3. Điểm chuẩn xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 như sau:

TTTên ngànhĐiểm chuẩn
1Giáo dục Mầm non23.75
2Giáo dục Tiểu học26.03
3Giáo dục Công dân26.68
4Giáo dục Thể chất21
5Giáo dục Quốc phòng – An ninh25.57
6Sư phạm Toán học26.28
7Sư phạm Tin học22.7
8Sư phạm Vật lý25.5
9Sư phạm Hóa học25.29
10Sư phạm Sinh học24.49
11Sư phạm Ngữ văn27.47
12Sư phạm Lịch sử28.58
13Sư phạm Tiếng Anh26.25
14Sư phạm Lịch sử – Địa lý27.43
15Ngôn ngữ Anh25.02
16Ngôn ngữ Trung Quốc24.63
17Việt Nam học16.4
18Công nghệ Sinh học15
19Công nghệ Thông tin15

III. Điểm chuẩn các năm liền trước

Điểm chuẩn năm 2022:

TTTên ngànhĐiểm chuẩn
THPTHọc bạĐGNL của ĐHQGHN
1Giáo dục Mầm non33.4334.2721
2Giáo dục Tiểu học36.3239.257.5
3Giáo dục Công dân34.9236.55.32
4Giáo dục Thể chất32.8331.3820
5Sư phạm Toán học34.9539.857.78
6Sư phạm Tin học24.333.255.08
7Sư phạm Vật lý34.0339.257.5
8Sư phạm Hoá học34.0739.87.42
9Sư phạm Sinh học31.5739.756.52
10Sư phạm Ngữ văn37.1739.156.42
11Sư phạm Lịch sử38.6739.756.03
12Sư phạm Tiếng Anh35.2839.67.3
13Công nghệ Thông tin25.3731.455.85
14Ngôn ngữ Anh32.7338.26.28
15Ngôn ngữ Trung Quốc32.7537.547.12
16Việt Nam học25.529.256.58

Điểm chuẩn năm 2021:

TTTên ngànhĐiểm chuẩn 2021
1Giáo dục Công dân25.5
2Giáo dục Mầm non25.5
3Giáo dục Quốc phòng và An ninh25.5
4Giáo dục Tiểu học32.5
5Giáo dục Thể chất24.0
6Sư phạm Hóa học25.5
7Sư phạm Lịch sử25.5
8Sư phạm Ngữ văn30.5
9Sư phạm Sinh học25.5
10Sư phạm Tiếng Anh32
11Sư phạm Tin học25.5
12Sư phạm Toán học30.5
13Sư phạm Vật lý25.5
14Sư phạm Công nghệ32.5
15Công nghệ Thông tin20
16Ngôn ngữ Anh20
17Ngôn ngữ Trung Quốc24
18Việt Nam học20

Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 các năm trước dưới đây:

TTTên ngành
Điểm chuẩn
20192020
1Giáo dục Mầm non2625
2Giáo dục Tiểu học27.531
3Giáo dục Công dân2425
4Giáo dục Thể chất2625
5Sư phạm Toán học2525
6Sư phạm Tin học2425
7Sư phạm Vật lý2425
8Sư phạm Hóa học2425
9Sư phạm Sinh học2425
10Sư phạm Ngữ văn2525
11Sư phạm Lịch sử2425
12Sư phạm Tiếng Anh2425
13Sư phạm công nghệ2425
14Giáo dục Quốc phòng – An ninh25
15Ngôn ngữ Anh2220
16Ngôn ngữ Trung Quốc2326
17Việt Nam học2020
18Thông tin – thư viện2020
19Công nghệ thông tin2020
Xin chào, mình là một cựu sinh viên Đại học Bách khoa Hà Nội. Trước đây công việc đầu tiên của mình có liên quan tới lĩnh vực giáo dục, mình cũng có tư vấn cho khá nhiều bạn học sinh để có những lựa chọn phù hợp nhất trước khi thi đại học và tính đến năm 2023 mình đã có 6 năm làm công việc tư vấn tuyển sinh.