Khi nhắc đến nghề phục hồi chức năng, nhiều người thường nghĩ đến việc chỉnh sửa cơ thể, nhưng đó chỉ là một phần nhỏ của lĩnh vực này.
Kỹ thuật phục hồi chức năng là ngành khoa học y tế chuyên sâu, tập trung vào việc phục hồi sự di chuyển, chức năng và sự động viên của các cơ và khớp trong cơ thể.
Với sự phát triển của ngành này, các chuyên gia kỹ thuật phục hồi chức năng đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ bệnh nhân phục hồi từ chấn thương, tai biến, bệnh tật và các điều kiện khác.
1. Giới thiệu chung về ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng
Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng tập trung vào nghiên cứu và phát triển các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến phục hồi chức năng cho những người bị tàn tật hoặc bị hạn chế chức năng. Ngành này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của những người bị khuyết tật và đảm bảo quyền lợi cho họ.
Sinh viên ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng sẽ được học về lý thuyết cơ bản về vật lý trị liệu và phục hồi chức năng, các kỹ thuật điều trị bằng thủy liệu, bấm huyệt, massage và các kỹ thuật phục hồi chức năng khác để giúp cho những người bị tàn tật hoặc bị hạn chế chức năng có thể phục hồi được chức năng một cách hiệu quả.
Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng có mã ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng xét tuyển đại học là 7720603.
2. Các trường đào tạo
Danh sách các trường đào tạo ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng kèm điểm chuẩn cập nhật năm mới nhất như sau:
3. Các khối xét tuyển
Các bạn có thể sử dụng các khối thi sau để đăng ký xét tuyển vào ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng theo quy định của mỗi trường:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối A02 (Toán, Vật lí , Sinh học)
- Khối B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
- Khối C02 (Văn, Toán, Hóa học)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng của Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh:
TT | Tên học phần | Số tín chỉ |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 36 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác- Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | 2 |
6 | Giáo dục thể chất 1 | 1 |
7 | Giáo dục thể chất 2 | 1 |
8 | Giáo dục thể chất 3 | 1 |
9 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 4 |
10 | Thực hành giáo dục quốc phòng – an ninh | 2 |
11 | Tiếng anh chuyên ngành | 3 |
12 | Tiếng Anh giao tiếp trong thực hành nghề nghiệp | 3 |
13 | Thực hành tin học ứng dụng | 2 |
14 | Hóa học | 2 |
15 | Vật lý – Lý sinh | 2 |
16 | Sinh học và di truyền | 2 |
17 | Xác suất – Thống kê y học | 2 |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | |
A | Kiến thức cơ sở ngành | 28 |
18 | Giải phẫu – Sinh lý | 2 |
19 | Thực hành Giải phẫu- Sinh lý | 2 |
20 | Sinh lý bệnh & Miễn dịch | 2 |
21 | Dược lý – Dược lâm sàng | 2 |
22 | Điều dưỡng cơ bản – Cấp cứu ban đầu | 2 |
23 | Dịch tễ học | 2 |
24 | Bệnh học Nội khoa- Ngoại khoa | 2 |
25 | Pháp luật – Tổ chức y tế | 2 |
26 | Tâm lý y học | 1 |
27 | Đạo đức nghề nghiệp | 1 |
28 | Nghiên cứu khoa học – Thực hành dựa trên chứng cứ | 2 |
29 | Khoa học thần kinh | 2 |
B | Kiến thức ngành | |
B1 | Chuyên ngành Vật lý trị liệu | 80 |
a | Các học phần bắt buộc | 68 |
30 | Giới thiệu Vật lý trị liệu | 1 |
31 | Giáo dục liên ngành 1 | 1 |
32 | Giáo dục liên ngành 2 | 1 |
33 | Chẩn đoán hình ảnh | 3 |
34 | Giải phẫu chức năng | 3 |
35 | Khoa học vận động | 3 |
36 | Lượng giá chức năng | 2 |
37 | Quá trình phát triển con người | 3 |
38 | Vận động tri liệu | 4 |
39 | Phương thức trị liệu | 3 |
40 | Phản tỉnh và ra quyết định trong Vật lý trị liệu | 1 |
41 | Vật lý trị liệu Cơ xương cơ bản | 3 |
42 | Vật lý trị liệu Thần kinh – cơ cơ bản | 3 |
43 | Vật lý trị liệu Tim mạch – Hô hấp cơ bản | 3 |
44 | Vật lý trị liệu Nhi khoa | 4 |
45 | Vật lý trị liệu bệnh lý không lây | 2 |
46 | Vật lý trị liệu Thể thao | 3 |
47 | Vật lý trị liệu cho Bệnh lý phức tạp, truyền nhiễm và chăm sóc đặc biệt | 2 |
48 | Vật lý trị liệu cho các nhóm người bệnh đặc thù | 2 |
49 | Tổ chức và quản lý Khoa VLTL/PHCN -Kỹ năng giao tiếp chuyên ngành VLTL/PHCN | 2 |
50 | Kỹ năng giáo dục đào tạo trong Vật lý trị liệu | 1 |
51 | Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng | 2 |
52 | Thực tập lâm sàng Kỹ năng lượng giá | 4 |
53 | Thực tập lâm sàng Kỹ năng can thiệp | 4 |
54 | Thực tập lâm sàng các bệnh lý thường gặp | 4 |
55 | Thực tập lâm sàng các bệnh lý phức tạp | 4 |
b | Các học phần tự chọn | 12 |
Nhóm 1 | 12 | |
56 | Thực hành y học chứng cứ trong PHCN | 3 |
57 | Thực tế PHCN dựa vào cộng đồng | 4 |
58 | Vật lý trị liệu Thần kinh cơ nâng cao | 2 |
59 | Vật lý trị liệu Cơ xương nâng cao | 3 |
Nhóm 2 | 12 | |
60 | Vật lý trị liệu Cơ xương nâng cao | 3 |
61 | Tâm lý lâm sàng – Xã hội học | 3 |
62 | Giải phẫu thần kinh | 2 |
63 | Thực tế PHCN dựa vào cộng đồng | 4 |
B2 | Chuyên ngành Hoạt động trị liệu | 80 |
a | Các học phần bắt buộc | 68 |
64 | Giới thiệu về Hoạt động trị liệu | 3 |
65 | Giáo dục liên ngành 1 | 1 |
66 | Giáo dục liên ngành 2 | 1 |
67 | Giải phẫu chức năng | 3 |
68 | Khoa học vận động | 3 |
69 | Lượng giá chức năng | 3 |
70 | Quá trình phát triển con người | 3 |
71 | Bệnh học Chỉnh hình – Nhi – Tâm thần | 3 |
72 | Nguyên lý và kỹ năng cơ bản Hoạt động trị liệu I | 3 |
73 | Nguyên lý và kỹ năng cơ bản Hoạt động trị liệu II | 3 |
74 | Can thiệp Hoạt động trị liệu I | 3 |
75 | Can thiệp Hoạt động trị liệu II | 3 |
76 | Hoạt động trị liệu trong Lão khoa và Nội khoa | 4 |
77 | Hoạt động trị liệu trong ngoại khoa và Chỉnh hình | 4 |
78 | Hoạt động trị liệu Nhi khoa | 4 |
79 | Thực hành nghề Hoạt động trị liệu | 2 |
80 | Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng | 2 |
81 | Hoạt động trị liệu trong sức khỏe tâm thần | 4 |
82 | Thực tập lâm sàng Kỹ năng lượng giá | 4 |
83 | Thực tập lâm sàng Kỹ năng can thiệp | 4 |
84 | Thực tập lâm sàng các bệnh lý thường gặp | 4 |
85 | Thực tập lâm sàng các bệnh lý phức tạp | 4 |
b | Các học phần tự chọn | 12 |
Nhóm 1 | 12 | |
86 | Công nghệ trợ giúp trong PHCN | 2 |
87 | Thực hành y học chứng cứ trong PHCN | 3 |
88 | Thực tế PHCN dựa vào cộng đồng | 4 |
89 | Hoạt động trị liệu trong bệnh Thần kinh | 3 |
Nhóm 2 | 12 | |
90 | Thực tế PHCN dựa vào cộng đồng | 3 |
91 | Thực hành y học chứng cứ trong PHCN | 3 |
92 | Tâm lý lâm sàng – Xã hội học | 2 |
93 | Công nghệ trợ giúp trong PHCN | 4 |
B3 | Chuyên ngành Ngôn ngữ trị liệu | 80 |
a | Các học phần bắt buộc | 68 |
94 | Giới thiệu các kỹ năng lâm sàng trong Ngôn ngữ trị liệu | 2 |
95 | Giới thiệu về Ngôn ngữ trị liệu | 2 |
96 | Giáo dục liên ngành 1 | 1 |
97 | Giáo dục liên ngành 2 | 1 |
98 | Giải phẫu chức năng vùng đầu cổ | 3 |
99 | Giải phẫu thần kinh | 3 |
100 | Việt ngữ học | 3 |
101 | Quá trình phát triển và sử dụng giao tiếp suốt đời | 3 |
102 | Rối loạn âm lời nói | 3 |
103 | Các rối loạn vùng đầu và cổ | 2 |
104 | Rối loạn ngôn ngữ và giao tiếp – nhận thức có nguồn gốc thần kinh | 4 |
105 | Giọng và rối loạn giọng | 2 |
106 | Rối loạn nuốt | 3 |
107 | Rối loạn vận động tạo lời nói | 2 |
108 | Thính học & Phục hồi chức năng thính giác | 3 |
109 | Rối loạn ngôn ngữ và đọc viết ở trẻ em tuổi đi học | 3 |
110 | Khuyết tật giao tiếp suốt đời và giao tiếp tăng cường – thay thế | 4 |
111 | Thực hành chuyên nghiệp và tiêu chuẩn đạo đức | 2 |
112 | Nói lắp | 2 |
113 | Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng | 2 |
114 | Thực tập lâm sàng Kỹ năng lượng giá | 4 |
115 | Thực tập lâm sàng Kỹ năng can thiệp | 4 |
116 | Thực tập lâm sàng các bệnh lý thường gặp | 4 |
117 | Thực tập lâm sàng các bệnh lý phức tạp | 4 |
b | Các học phần tự chọn | 12 |
Nhóm 1 | 12 | |
118 | Thực tế PHCN dựa vào cộng đồng | 4 |
119 | Quản lý ca bệnh phức tạp | 3 |
120 | Cho ăn ở trẻ em | 2 |
121 | Thực hành y học chứng cứ trong PHCN | 3 |
Nhóm 2 | 12 | |
122 | Tâm lý lâm sàng – Xã hội học | 3 |
123 | Công nghệ trợ giúp trong PHCN | 2 |
124 | Thực tế PHCN dựa vào cộng đồng | 4 |
125 | Tiếng Anh chuyên ngành PHCN | 3 |
C | Khóa luận tốt nghiệp/ Cập nhật kiến thức thực hành | 7 |
Chọn 1 trong 2 nhóm: | ||
Nhóm 1 (khóa luận tốt nghiệp) | ||
126 | Khóa luận tốt nghiệp | 7 |
Nhóm 2 (cập nhật kiến thức thực hành nghề nghiệp) | ||
127 | Báo cáo chuyên đề phục hồi chức năng | 3 |
128 | Thực tế tốt nghiệp | 4 |
5. Cơ hội và công việc sau tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật phục hồi chức năng là một lĩnh vực rất đa dạng và có nhiều cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Các cơ hội và công việc chủ yếu bao gồm:
- Kỹ sư phục hồi chức năng: Công việc chính của kỹ sư phục hồi chức năng là thiết kế, phát triển và thử nghiệm các thiết bị và công nghệ phục hồi chức năng như giả cánh tay, chân, bàn tay và các hệ thống nhận dạng giọng nói. Kỹ sư phục hồi chức năng cũng có thể tham gia vào các dự án nghiên cứu để tìm ra các giải pháp mới để giúp đỡ những người có khuyết tật.
- Kỹ thuật viên phục hồi chức năng: Kỹ thuật viên phục hồi chức năng sẽ tham gia vào quá trình sản xuất và lắp ráp các thiết bị phục hồi chức năng như giả tay, chân, bàn tay và các thiết bị hỗ trợ di chuyển khác.
- Chuyên gia hỗ trợ khách hàng: Các chuyên gia hỗ trợ khách hàng sẽ giúp đỡ những người có khuyết tật sử dụng các thiết bị phục hồi chức năng. Công việc của họ bao gồm cung cấp hướng dẫn về cách sử dụng và bảo trì thiết bị, cũng như hỗ trợ khách hàng trong quá trình thích nghi với thiết bị.
- Chuyên gia đào tạo: Các chuyên gia đào tạo sẽ giảng dạy và đào tạo sinh viên và các chuyên gia khác về các thiết bị phục hồi chức năng, cũng như giúp đỡ các chuyên gia khác nâng cao kỹ năng và hiểu biết của mình về lĩnh vực này.
- Chuyên gia nghiên cứu: Các chuyên gia nghiên cứu sẽ tham gia vào các dự án nghiên cứu để phát triển và cải tiến các thiết bị phục hồi chức năng.
Các vị trí công việc trên thường làm việc cho các tổ chức nghiên cứu, các công ty sản xuất thiết bị y tế, bệnh viện và các cơ quan chính phủ.
6. Mức lương theo ngành
Mức lương của ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng tại Việt Nam có thể dao động từ khoảng 7 triệu đến 15 triệu đồng trên tháng đối với những người mới tốt nghiệp và chưa có nhiều kinh nghiệm.
Với những chuyên gia, chuyên viên có kinh nghiệm và có khả năng làm việc độc lập, lương sẽ cao hơn và có thể đạt mức trên 20 triệu đồng mỗi tháng.
Mức lương của ngành này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như kinh nghiệm, kỹ năng, nơi làm việc, quy mô công ty, vị trí và vai trò công việc của mỗi cá nhân.
7. Các phẩm chất cần có
Để học tập và thành công trong ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng, các sinh viên cần có những phẩm chất sau:
- Kiên trì và năng động: Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng đòi hỏi sự kiên trì trong việc nghiên cứu, áp dụng và đánh giá các phương pháp điều trị. Các chuyên gia phải năng động để thích nghi với các công nghệ mới nhất và sự phát triển của lĩnh vực này.
- Kỹ năng giao tiếp: Các chuyên gia phục hồi chức năng phải có khả năng giao tiếp tốt với bệnh nhân và đồng nghiệp. Họ phải hiểu rõ nhu cầu của bệnh nhân và cách tốt nhất để đáp ứng nhu cầu đó.
- Kỹ năng về sáng tạo: Để phục hồi chức năng của bệnh nhân, các chuyên gia cần phải sáng tạo và tìm ra những phương pháp mới để giải quyết các vấn đề phức tạp.
- Tinh thần trách nhiệm: Các chuyên gia phục hồi chức năng cần phải có tinh thần trách nhiệm cao đối với sức khỏe của bệnh nhân. Họ phải đảm bảo rằng các phương pháp điều trị được áp dụng đúng cách và an toàn cho bệnh nhân.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề: Trong quá trình điều trị, các chuyên gia phải đối mặt với các vấn đề phức tạp và có khả năng giải quyết vấn đề để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Các phẩm chất trên sẽ giúp các sinh viên đạt được thành công trong ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng và phục vụ tốt cho sức khỏe của bệnh nhân.
Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng là một lĩnh vực đầy thách thức và có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Sự phát triển của nó không chỉ cải thiện chất lượng cuộc sống của các bệnh nhân mà còn là nền tảng cho sự tự tin và thành công trong các lĩnh vực khác của cuộc sống.
Từ việc phục hồi chức năng của cơ thể, tinh thần đến sức khỏe tinh thần và thậm chí là mối quan hệ giữa con người, ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng có sức ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của cuộc sống. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ngành này và khám phá các cơ hội hấp dẫn mà nó mang lại.