Tâm lý học giáo dục là một trong những ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Khoa học xã hội. Nếu bạn đang cần tìm hiểu những thông tin như trường đào tạo, khối thi, môn học và cơ hội nghề nghiệp của ngành này thì đây chính là bài viết dành cho bạn đấy.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Tâm lý học giáo dục là gì?
Tâm lý học giáo dục (tiếng Anh là Psychology and Education) là một ngành học trong lĩnh vực giáo dục, nghiên cứu về tâm lý, cảm xúc và hành vi của con người, cách họ học và giáo dục. Nghiên cứu trong ngành này giúp nhà giáo dục cải thiện quá trình học tập của học sinh, giải quyết các vấn đề tâm lý và giáo dục trong nhà trường.
Sinh viên tốt nghiệp trong ngành có thể làm việc tại các trường học, tổ chức giáo dục hoặc tổ chức tâm lý học.
Ngành học này thường tập trung và cáo đối tượng có nhu cầu đặc biệt như trẻ em năng khiếu và người khuyết tật hình thể, tinh thần.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Tâm lý học giáo dục
Lựa chọn trường là một việc vô cùng quan trọng bởi môi trường học là một trong những yếu tố tác động tới tính tích cực tỏng việc học tập của chúng ta.
Chính vì vậy các bạn thí sinh cũng như các bậc phụ huynh cần cân nhắc trước khi lựa chọn trường nhé.
Các trường tuyển sinh ngành Tâm lý học giáo dục năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2023 |
1 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 25.7 – 26.5 |
2 | Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên | 24 |
3 | Học viện Quản lý giáo dục | 15 |
4 | Trường Đại học Sư phạm Huế | 18 |
5 | Trường Đại học Quy Nhơn | 15 |
6 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | |
7 | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM | 25 – 25.55 |
3. Các khối thi ngành Tâm lý học giáo dục
Các bạn có thể sử dụng các khối xét tuyển sau để đăng ký xét tuyển ngành Tâm lý học giáo dục vào các trường đại học phía trên.
Các khối xét tuyển ngành Tâm lý học bao gồm:
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)
- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)
- Khối C14 (Văn, Toán, Giáo dục công dân)
- Khối C19 (Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân)
- Khối C20 (Văn, Địa lí, Giáo dục công dân)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Tâm lý học giáo dục
Bạn có quan tâm ngành học này sẽ được đào tạo như thế nào hay ngành Tâm lý học giáo dục học những môn gì chứ?
Cùng mình tham khảo qua chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tâm lý – Giáo dục của trường Đại học Sư phạm Hà Nội nhé.
Chương trình chi tiết như sau:
I. KIẾN THỨC CHUNG |
Giáo dục quốc phòng |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1, 2 |
Tiếng Anh 1, 2, 3 |
Tiếng Pháp 1, 2, 3 |
Tiếng Nga 1, 2, 3 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3, 4 |
Tin học đại cương |
Âm nhạc |
Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ |
Kỹ năng giao tiếp |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam |
Tiếng Nga chuyên ngành |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
Thực tập sư phạm 1 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục |
II. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Sinh lý học hoạt động thần kinh |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Xác suất thống kê |
Logic học |
Tâm lý học đại cương |
Những cơ sở chung về Giáo dục học |
Lịch sử tâm lý học |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Lý luận dạy học |
Lý luận giáo dục |
Tâm lý học nhận thức |
Nhập môn tâm lý học phát triển |
Kiến tập sư phạm |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
Tiếng Nga chuyên ngành Tâm lý |
Tâm lý học nhân cách |
Các giai đoạn phát triển tâm lý người |
Phương pháp nghiên cứu tâm lí học |
Lịch sử Giáo dục học thế giới |
Phương pháp nghiên cứu Giáo dục học |
Đánh giá trong giáo dục |
Tâm lý học dạy học |
Giáo dục học mầm non |
Giáo dục học phổ thông |
Lý luận và phương pháp dạy học tâm lý học 1 |
Lí luận và phương pháp dạy học giáo dục học 1 |
Thực tế chuyên môn |
Tâm lý học đức dục |
Lịch sử Giáo dục học Việt nam |
Giáo dục học đại học |
Lý luận và phương pháp dạy học tâm lý học 2 |
Lí luận và phương pháp dạy học giáo dục học 2 |
Thực tập sư phạm 1 |
Tâm lí học tôn giáo |
Tâm lí học trẻ em khuyết tật |
Tâm lí học quản trị kinh doanh du lịch |
Tâm lí học lao động sư phạm của người thầy giáo |
Tâm lí học lao động |
Tâm lí học hành vi lệch chuẩn |
Tâm lý học xã hội |
Tâm lý học tham vấn |
Giáo dục ứng xử |
Giáo dục gia đình |
Giáo dục vì sự phát triển bền vững |
Giáo dục Dân số và Sức khỏe sinh sản |
Giáo dục hướng nghiệ |
Vệ sinh học đường |
Giáo dục từ xa |
Giáo dục lại |
Thực tập sư phạm 2 |
Khóa luận tốt nghiệp |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Các cơ hội việc làm cho ngành tâm lý học giáo dục bao gồm: giáo viên tâm lý, nghiên cứu viên tâm lý, tư vấn viên tâm lý, chuyên viên phòng trưng bày sức khỏe tâm lý, chuyên viên điều tra tâm lý, chuyên viên tổ chức sự kiện tâm lý.
Ngoài ra, những người có chuyên môn tâm lý học còn có thể làm việc tại các trung tâm tâm lý, tòa án, cơ quan tòa án, các trung tâm tâm lý, bệnh viện tâm lý.
6. Mức lương ngành tâm lý học giáo dục
Mức lương ngành Tâm lý học Giáo dục tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, chức danh, vị trí và địa điểm làm việc. Những người có chức danh giáo viên hoặc nhà khoa học tâm lý học có thể kiếm được mức lương cao hơn so với những người mới tốt nghiệp. Trung bình mức lương cho người làm việc trong ngành Tâm lý học Giáo dục tại Việt Nam là khoảng 15 – 20 triệu đồng/tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành Tâm lý học giáo dục, người học cần có các phẩm chất sau:
- Khả năng tư duy logic và phân tích.
- Sự quan tâm về nghiên cứu và nghiên cứu mới.
- Sự tự tin và trung thực trong giao tiếp với mọi người.
- Khả năng tìm hiểu và học hỏi mới.
- Sự trung thực, trách nhiệm và nhiệt tình trong công việc.
- Sự tràn đầy năng lượng và sáng tạo.
- Khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.
>> Xem thêm: Top 05 ngành học lĩnh vực tâm lý học tốt nhất nên tham khảo