Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM đã công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2023.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQGHCM
- Tên tiếng anh: University of Economics and Law (UEL)
- Mã trường: QSK
- Trực thuộc: Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Quốc tế – Văn bằng 2 – Thạc sĩ – Tiến sĩ
- Lĩnh vực: Kinh tế – Luật
- Địa chỉ: Số 669 Đường Quốc lộ 1, Khu phố 3, Phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (08) 37 244 550
- Email: tuvantuyensinh@uel.edu.vn
- Website: https://www.uel.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/uel.edu.vn
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Dựa theo phương án tuyển sinh đại học chính quy của Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM cập nhật mới nhất năm 2023)
1. Các ngành tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu năm 2023: 2400
Thông tin về các ngành/chương trình đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Kinh tế – Luật – TPHCM năm 2022 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh
Tốt nghiệp THPT và thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT.
b. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế Luật – ĐHQG TPHCM tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG TPHCM
- Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Phương thức 4: xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức năm 2023
- Phương thức 5: Xét kết quả chứng chỉ quốc tế kết hợp kết quả học bạ THPT
c. Các tổ hợp xét tuyển
Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQGHCM xét tuyển năm 2023 theo các tổ hợp xét tuyển sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, tiếng Anh)
- Khối D01 (Toán, Văn, tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, tiếng Anh)
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
a1. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT
Đối tượng, hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Điều kiện xét tuyển:
- Môn đạt giải học sinh giỏi quốc gia thuộc các tổ hợp A00, A01, D01, D07;
- Có kết quả trung bình học bạ THPT ≥ 8.0 điểm;
- Các điều kiện khác thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
a2. Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG TPHCM
Đối tượng xét tuyển:
- Các thí sinh xuất sắc trong học tập của các trường THPT;
- Thí sinh giỏi năng khiếu và đạt thành tích cao trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật;
- Thí sinh thuộc nhóm 5 học sinh xuất sắc nhất trường.
Phương thức này áp dụng với các trường THPT bao gồm Trường liên cấp Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm GDTX.
Hình thức xét tuyển: Hiệu trưởng hoặc Ban giám hiệu trường THPT giới thiệu 1 học sinh thuộc top 5 học sinh xuất sắc có điểm TB cộng học lực của 3 năm THPT cao nhất trường theo các tiêu chí:
*Tiêu chí chính:
- Về tiêu chí học sinh giỏi: Có học lực giỏi và hạnh kiểm tốt 3 năm THPT;
- Về tiêu chí học sinh tài năng, năng khiếu về thể thao, văn hóa nghệ thuật: Có học lực loại Khá trở lên và có hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT và có Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật cấp quốc gia trở lên.
*Tiêu chí kết hợp: Có giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải HSG cấp tỉnh, thành phố giải nhất, nhì, ba (chọn giải cao nhất đạt được ở cấp THPT); Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học THPT.
Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh được đăng ký tối đa 5 nguyện vọng ngành/nhóm ngành vào 1 trường đại học thành viên, khoa và phân hiệu trực thuộc ĐHQG TPHCM (chỉ giới hạn 1 đơn vị).
b. Xét tuyển ưu tiên (UTXT) theo quy định của ĐHQG TPHCM
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh là học sinh của 149 trường THPT (bao gồm 83 trường THPT chuyên, năng khiếu trên cả nước và 66 trường THPT, xem danh sách).
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12 hoặc là thành viên đội tuyển cấp trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia hay cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia; đồng thời có học lực Khá 3 năm lớp 10, 11, 12;
- Hạnh kiểm tốt 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
Lưu ý: Phương thức này chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT. Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01, D01 hoặc D07 phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (lấy điểm thi THPT 2023 theo các môn có trong tổ hợp xét tuyển).
Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng vào 1 đơn vị của ĐHQG TPHCM, không giới hạn số đơn vị, có phân biệt thứ tự nguyện vọng với NV1 là cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào nguyện vọng cao nhất.
- Trường xét tuyển dựa theo điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 bậc THPT của tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký. Học sinh thuộc 83 trường THPT chuyên/năng khiếu được nhân hệ số 1,05 tổng điểm. (Lớp 12 thí sinh tính điểm cả 2 học kỳ).
c. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Kinh tế – Luật và được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Điểm ưu tiên thực hiện theo quy định mới của Bộ GD&ĐT về điểm cộng ưu tiên theo đối tượng và khu vực năm 2023.
d. Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG TPHCM
Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM năm 2023 và có kết quả kỳ thi.
- Không giới hạn số nguyện vọng, số đơn vị nhưng có phân biệt thứ tự nguyện vọng.
e. Xét chứng chỉ quốc tế
Đối tượng 1: Thí sinh xét chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp học bạ THPT
Điều kiện xét tuyển:
- Có điểm TB học tập THPT ≥ 7.5 (theo thang điểm 10);
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0;
Đối tượng 2: Thí sinh xét kết quả bài thi SAT hoặc ACT
Điều kiện xét tuyển: Có điểm thi SAT (Scholastic Assessment Test) ≥ 1200/1600 điểm hoặc điểm ACT (American College Testing) ≥ 27/36 điểm.
Đối tượng 3: Thí sinh xét chứng chỉ A-level hoặc bằng tú tài quốc tế (IB)
Điều kiện xét tuyển: Chứng chỉ A-Level với tổ hợp 3 môn thi (có môn Toán) với mức điểm mỗi môn ≥ 80/100 điểm (tương ứng điểm A) hoặc có bằng tú tài quốc tế (IB) ≥ 32/45 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Chứng chỉ quốc tế ACT/SAT/Bằng tú tài quốc tế, Chứng chỉ A-Level được xét tuyển trước. Trường hợp thí sinh đồng điểm sẽ quy đổi ra % điểm tối đa của từng loại chứng chỉ (Ví dụ điểm của chứng chỉ SAT là 1250 => % điểm tối đa = (1250/1600) * 100 = 78,13%) và lấy từ trên xuống cho đến khi đạt chỉ tiêu.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: Điểm xét tuyển tính là tổng điểm quy đổi của chứng chỉ tiếng Anh quốc tế nhân hệ số 2 và cộng điểm TB học bạ 3 năm THPT.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như sau:
IELTS | TOEFL iBT | Cambridge English Scale | Điểm quy đổi |
5.0 | 35-45 | 154-161 | 7.0 |
5.5 | 46-59 | 162-168 | 7.5 |
6.0 | 60-78 | 169-175 | 8.0 |
6.5 | 79-93 | 176-184 | 8.5 |
7.0 | 94-101 | 185-190 | 9.0 |
7.5 | 102-109 | 191-199 | 9.5 |
8.0-9.0 | 110-120 | 200-209 | 10 |
4. Thông tin đăng ký xét tuyển
a. Thời gian đăng ký xét tuyển
*Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng theo nhóm a2, ưu tiên xét tuyển, xét chứng chỉ quốc tế: Từ ngày 15/05/2023 – 15/06/2023.
*Thời gian đăng ký xét kết quả thi đánh giá năng lực: Từ ngày 05/04/2023 – 28/04/2023 (cho cả 2 đợt).
b. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo nhóm a2:
- Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu). Hiệu trưởng/ Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu 01 thí sinh thuộc nhóm 03 học sinh giỏi nhất trường THPT;
- Học bạ THPT (bản sao hoặc xác nhận trường THPT);
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố (bản sao hoặc xác nhận trường THPT);
- Bài luận viết tay của thí sinh về nguyện vọng xét tuyển vào ngành/nhóm ngành;
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học THPT (nếu có);
- Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).
*Hồ sơ đăng ký xét chứng chỉ quốc tế kết hợp:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (có ký tên) xuất ra từ trang tuyensinh.uel.edu.vn;
- Bản sao có chứng thực học bạ 3 năm trung học phổ thông hoặc bằng tú tài quốc tế (IB) hoặc chứng chỉ A-level;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ quốc tế.
c. Hình thức đăng ký/nộp hồ sơ xét tuyển
*Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo nhóm a2: Thí sinh gửi hồ sơ trực tiếp về Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên, Trường Đại học Kinh tế – Luật.
*Đăng ký ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn/.
*Đăng ký xét tuyển chứng chỉ quốc tế: Thí sinh đăng ký trực tuyến và nộp hồ sơ trực tiếp về Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh, Trường Đại học Kinh tế – Luật.
III. HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQGHCM cập nhật mới nhất như sau:
- Chương trình đại trà: 303.000đ/tín chỉ (~ 9,8 triệu/năm);
- Chương trình chất lượng cao: 27,8 triệu/năm
- Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: 27,8 triệu/năm
- Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh: 46,3 triệu/năm
- Chương trình liên kết quốc tế:
- Liên kết với ĐH Glocestershire (Vương quốc Anh): 275 triệu/khóa (3,5 năm) học tại Việt Nam
- Liên kết với ĐH Birmingham City (Vương quốc Anh): 268 triệu/khóa (3,5 năm) học tại Việt Nam
IV. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết điểm sàn, điểm trúng tuyển các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Luật – ĐHQG TPHCM
Điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 03 năm gần nhất như sau:
TT | Ngành học | Điểm trúng tuyển | ||
2021 | 2022 | 2023 | ||
A. Chương trình chuẩn | ||||
1 | Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế học) | 26.45 | 26.15 | 25.75 |
2 | Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công) | 25.4 | 25.7 | 24.93 |
3 | Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại) | 27.45 | 26.9 | 26.41 |
4 | Toán kinh tế (gồm 2 chuyên ngành Toán ứng dụng trong kinh tế; Quản trị và tài chính) | 25.75 | 25.5 | 25.47 |
5 | Toán kinh tế (gồm 2 chuyên ngành Toán ứng dụng trong kinh tế; Quản trị và tài chính) – Chương trình chất lượng cao | – | 25.05 | 24.06 |
6 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh) | 27.1 | 26.55 | 26.09 |
7 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh) Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | 26.1 | 24.75 | 25.15 |
8 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành) | 24.8 | 25.15 | 24.56 |
9 | Marketing (Chuyên ngành Marketing) | 27.55 | 27.35 | 26.64 |
10 | Marketing (Chuyên ngành Marketing) – Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | – | 26.3 | 25.1 |
11 | Marketing (Chuyên ngành Digital Marketing) | 27.25 | ||
12 | Kinh doanh quốc tế | 27.65 | 27.15 | 26.52 |
13 | Kinh doanh quốc tế – Chương trình chất lượng cao | 27.05 | 26.85 | |
14 | Kinh doanh quốc tế – Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | 26.7 | 25.95 | 26.09 |
15 | Thương mại điện tử | 27.5 | 27.55 | 27.48 |
16 | Thương mại điện tử – Chương trình chất lượng cao | 27.2 | 26.75 | |
17 | Thương mại điện tử – Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | 26.15 | 25.95 | 25.89 |
18 | Tài chính – Ngân hàng | 26.55 | 26.05 | 25.59 |
19 | Công nghệ tài chính | 25.6 | 26.65 | 26.23 |
20 | Kế toán | 26.45 | 26.2 | 25.28 |
21 | Kế toán (giảng dạy bằng tiếng Anh) (Tích hợp chứng chỉ CFAB của Hiệp hội ICAEW) | 24.8 | 25 | 24.06 |
22 | Kiểm toán | 26.85 | – | 26.17 |
23 | Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) | 26.95 | 26.85 | 27.06 |
24 | Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) | 26.05 | 26.35 | 26.38 |
25 | Luật (Chuyên ngành Luật dân sự) | 25.95 | 25.7 | 24.24 |
26 | Luật (Chuyên ngành Luật Tài chính – Ngân hàng) | 25.85 | 25.8 | 24.38 |
27 | Luật (Chuyên ngành Luật và chính sách công) | – | 23.5 | 24.2 |
28 | Luật kinh tế (Chuyên ngành Luật kinh doanh) | 26.85 | 26.7 | 26 |
29 | Luật kinh tế (Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế) | 26.75 | 26.7 | 26.2 |
30 | Luật kinh tế (Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế) – Chương trình chất lượng cao dạy bằng Tiếng Anh | – | 24.65 | 25.02 |
31 | Kinh tế học – Chương trình chất lượng cao | 26.1 | 24.45 | |
32 | Kinh tế và Quản lý Công – Chương trình chất lượng cao | 25.25 | 25.4 | |
33 | Kinh tế đối ngoại – Chương trình chất lượng cao | 27.0 | 26.3 | |
34 | Kinh tế quốc tế (Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại) – CLC bằng tiếng Anh | 26.6 | 25.75 | |
35 | Toán kinh tế – Chương trình chất lượng cao | 25.35 | – | |
36 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (dạy bằng Tiếng Anh) | 23.4 | 24 | |
37 | Quản trị kinh doanh – Chương trình chất lượng cao | 26.55 | 25.85 | |
38 | Marketing – Chương trình chất lượng cao | 27.3 | 26.85 | |
39 | Tài chính – Ngân hàng – Chương trình chất lượng cao | 26.3 | 25.8 | |
40 | Tài chính – Ngân hàng – Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | 25.6 | 24.65 | |
41 | Tài chính – Ngân hàng (Chuyên ngành Công nghệ tài chính) – Chương trình chất lượng cao | 26.4 | – | |
42 | Kế toán – Chương trình chất lượng cao | 25.85 | – | |
43 | Kiểm toán – Chương trình chất lượng cao | 26.1 | 26.45 | |
44 | Hệ thống thông tin quản lý – Chương trình chất lượng cao | 26.6 | 26.2 | |
45 | Luật (Luật dân sự) – Chương trình chất lượng cao | 25.45 | 25.3 | |
46 | Luật (Luật dân sự) – Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | 24.1 | 25 | |
47 | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) – Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp | 24.55 | 23.4 | |
48 | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) – Chương trình chất lượng cao | 25.55 | 24.7 | |
50 | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) – Chương trình chất lượng cao | 26.5 | 26.4 | |
51 | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) – Chương trình chất lượng cao | 26.65 | 26.45 | |
52 | Công nghệ tài chính – Chương trình chất lượng cao | – | 26.1 |