Bạn đang tìm hiểu về cơ hội trở thành sinh viên của Học viện Hàng không Việt Nam, nơi đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành hàng không dân dụng và kỹ thuật hàng đầu Việt Nam?
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin tuyển sinh năm 2025: từ phương thức xét tuyển, tổ hợp môn, chỉ tiêu, đến học phí và các ngành học đặc thù giúp bạn sẵn sàng cất cánh cùng VAA!
1. Giới thiệu chung về VAA
Giữa muôn vàn lựa chọn đại học hiện nay, Học viện Hàng không Việt Nam nổi bật như một trong những trường công lập có định hướng đào tạo chuyên sâu và độc nhất tại Việt Nam trong lĩnh vực hàng không dân dụng, kỹ thuật và logistics.
Đây không chỉ là nơi đào tạo phi công, mà còn là bệ phóng vững chắc cho những ai muốn làm việc trong môi trường năng động, hiện đại và mang tầm quốc tế.
Thông tin tổng quan về Trường
- Tên trường: Học viện Hàng không Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Aviation Academy (VAA)
- Mã trường: HHK
- Loại hình trường: Công lập
- Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành (mạnh về Hàng không)
- Địa chỉ liên hệ:
- Trụ sở chính: 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
- Cơ sở 2: 18A/1 Cộng Hòa, Phường Tân Sơn Nhất, TP. Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3: 243 Nguyễn Tất Thành, Phường Bắc Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa
- Điện thoại tuyển sinh: (028) 3842 4762
- Email tuyển sinh: tuyensinh@vaa.edu.vn
- Website: https://vaa.edu.vn/
- Fanpage: https://facebook.com/hvhangkhongvietnam
2. Thông tin tuyển sinh VAA năm 2025
2.1 Thông tin tuyển sinh chung
b. Đối tượng và khu vực tuyển sinh
- Áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT, TC, CĐ hoặc tương đương tại Việt Nam.
- Không giới hạn vùng miền hay tôn giáo, dân tộc, tất cả đều được xét tuyển miễn thí sinh đủ năng lực và điều kiện sức khỏe theo quy định.
c. Phương thức tuyển sinh
VAA triển khai 5 phương thức xét tuyển đa dạng, tạo nhiều cơ hội trúng tuyển cho thí sinh với năng lực và hoàn cảnh khác nhau:
- Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Phương thức 2: Xét học bạ THPT
- Phương thức 3: Xét kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM/ĐHQGHN năm 2025
- Phương thức 4: Xét chứng chỉ quốc tế
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
c. Các tổ hợp xét tuyển
VAA áp dụng mô hình tổ hợp môn cực kỳ linh hoạt và bình đẳng điểm tổ hợp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh có đa năng lực:
Nhóm mã THXT | Môn 1 | Môn 2 | Môn 3 |
Hệ số 2 | Không nhân hệ số | ||
TA01 | Anh | Toán | Tự chọn |
Anh | Văn | Tự chọn | |
TA02 | Anh | Toán | Tự chọn |
DT01 | Toán | Tự chọn | Tự chọn |
Văn | Tự chọn (không có Toán) | Tự chọn (không có Toán) | |
DT02 | Toán | Tự chọn | Tự chọn |
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành/chương trình đào tạo, mã xét tuyển, mã tổ hợp và chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Hàng không Việt Nam năm 2025 như sau:
TT | Tên ngành/Chuyên ngành | Mã ngành/Mã xét tuyển | Mã THXT | Chỉ tiêu |
1 | Ngôn ngữ Anh (gồm các chuyên ngành Tiếng Anh hàng không; Tiếng Anh du lịch; Tiếng Anh thương mại; Ngôn ngữ Anh ứng dụng) | 7220201 | TA01 | 680 |
2 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | ĐT01 | |
2.1 | Quản trị lữ hành | 7810103T | 245 | |
2.2 | Quản trị khách sạn nhà hàng | 7810103H | 200 | |
2.3 | Quản trị dịch vụ thương mại HK | 7810103A | 244 | |
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | ||
3.1 | Quản trị kinh doanh vận tải HK | 7340101 | 627 | |
Quản trị kinh doanh cảng HK | 7340101 | |||
Quản trị an ninh HK | ||||
Quản trị kinh doanh quốc tế | ||||
Quản trị kinh doanh tổng hợp | ||||
3.2 | Kinh doanh số | 7340101D | 60 | |
3.3 | Quản trị HK (học bằng tiếng Anh)* | 7340101E* | TA01 | 50 |
4 | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | 7340120 | ĐT01 | 135 |
5 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 330 | |
6 | Marketing | 7340115 | 65 | |
7 | Quản lý hoạt động bay | 7840102 | ||
7.1 | Quản lý hoạt động bay (học bằng tiếng Anh)*; Quản lý và khai thác bay (học bằng tiếng Anh)* | 7840102E* | TA02 | 75 |
7.2 | Quản lý hoạt động bay; Hệ thống kỹ thuật quản lý bay | 7840102 | ĐT02 | 202 |
8 | Kinh tế vận tải | 7840104 | ||
8.1 | Logistics và vận tải đa phương thức (học bằng tiếng Anh)* | 7840104E* | TA01 | 50 |
8.2 | Kinh tế HK | 7840104K | ĐT01 | 140 |
8.3 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Logistics và vận tải đa phương thức | 7840104 | 255 | |
9 | Công nghệ thông tin | 7480201 | ĐT02 | |
9.1 | Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo | 7480201S | 180 | |
9.2 | Trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật | 7480201I | 180 | |
9.3 | Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn | 7480201B | 180 | |
10 | Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng | 7510102 | ||
10.1 | Xây dựng và phát triển cảng HK | 7510102X | 70 | |
10.2 | Quản lý và khai thác cảng HK | 7510102Q | 75 | |
11 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 75103023 | ||
11.1 | Điện tử ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) và Internet vạn vật (IoT) | 7510302A | 70 | |
11.2 | Điện tử viễn thông và Trí tuệ nhân tạo (AI) | 7510302V | 70 | |
12 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | ||
13.1 | Thiết bị bay không người lái và Robotics | 7510303U | 70 | |
13.2 | Điện tự động cảng HK | 7510303A | 67 | |
14 | Kỹ thuật hàng không | 7520120 | ||
14.1 | Kỹ thuật hàng không (học bằng tiếng Anh)* | 7520120E* | TA02 | 50 |
14.2 | Kỹ thuật hàng không | 7520120 | ĐT02 | 135 |
14.3 | Kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay | 7520120M | 60 | |
14.4 | Kỹ thuật thiết bị bay không người lái | 7520120U | 60 |
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng các phương thức
- Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Phương thức 2: Xét học bạ THPT
- Phương thức 3: Xét kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM/ĐHQGHN năm 2025
- Phương thức 4: Xét chứng chỉ quốc tế
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
4. Thông tin đăng ký xét tuyển
a. Thời gian đăng ký xét tuyển
b. Hình thức đăng ký xét tuyển
*Xét học bạ, ưu tiên xét tuyển, xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội: Đăng ký trực tuyến tại https://tuyensinh.vaa.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen-dh-cd.html và hoàn thành đầy đủ thông tin.
*Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM, thí sinh đăng ký trực tuyến tại http://cete.vnuhcm.edu.vn/thi-danh-gia-nang-luc.html
*Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT trong tháng 7.
c. Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng.
Thí sinh sau khi đăng ký trực tuyến hoàn tất ấn nút “Thanh toán lệ phí” dưới bảng thông báo mã hồ sơ để thanh toán online. Học viện không thu lệ phí xét tuyển trực tiếp.
5. Học phí
Học phí của Học viện Hàng không Việt Nam trung bình một năm theo các ngành như sau:
- Ngành Quản trị kinh doanh: 13.845.000 đồng/năm học
- CNKT Điện tử – Viễn thông: 14.648.000 đông/năm học
- Kỹ thuật hàng không: 19.800.000 đồng/năm học
- Quản lý hoạt động bay: 21.355.556 đồng/năm học
- Công nghệ thông tin: 15.110.000 đồng/năm học
- CNKT Điều khiển và Tự động hóa: 15.204.000 đồng/năm học
- Ngôn ngữ Anh: 14.290.000 đồng/năm học
Xem chi tiết điểm sàn và điểm chuẩn tại: Điểm chuẩn Học viện Hàng không Việt Nam
6. Vì sao nên chọn VAA?
Học viện Hàng không Việt Nam (VAA) không chỉ là nơi ươm mầm giấc mơ chinh phục bầu trời, mà còn là đơn vị tiên phong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành hàng không, một trong những lĩnh vực phát triển nhanh và bền vững nhất tại Việt Nam.
Dưới đây là những lý do khiến VAA trở thành điểm đến lý tưởng cho những bạn trẻ đam mê kỹ thuật, dịch vụ hàng không và mong muốn có một sự nghiệp toàn cầu:
- Trường đào tạo hàng không hàng đầu tại Việt Nam
- Cơ hội việc làm rộng mở, kết nối doanh nghiệp
- Đào tạo chuyên sâu và đa ngành hàng không
- Giảng viên giàu kinh nghiệm, chuyên gia đầu ngành
- Trang thiết bị hiện đại, thực hành sát thực tế
Xem thêm: Ngành Kỹ thuật Hàng không là gì? Có nên học không – bài viết phân tích sâu về ngành học mũi nhọn của VAA, giúp bạn hiểu rõ hơn trước khi quyết định.