Trường Đại học Xây dựng Hà Nội đã chính thức công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2025.
Ⅰ. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG
- Tên trường: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Civil Engineering (HUCE)
- Mã trường: XDA
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông
- Lĩnh vực: Kỹ thuật khối xây dựng
- Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3869 4711
- Email:
- Website: http://huce.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/truongdhxaydung/
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội tiền thân là Khoa Xây dựng của Đại học Bách khoa Hà Nội.
Sau hơn 50 năm xây dựng và phát triển, đến ngay Trường Đại học Xây dựng Hà Nội đã vươn lên trở thành một trong những trường đại học đa ngành, một trung tâm nghiên cứu và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ hàng đầu lĩnh vực xây dựng.
Ⅱ. THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2025
(Dựa theo Thông báo tuyển sinh dự kiến của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội cập nhật mới nhất ngày 23/01/2025)
1. Các ngành tuyển sinh
Thông tin về các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2025 như sau:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn 2024 |
1 | Kiến trúc | 7580101 | 300 | 21.9 |
2 | Kiến trúc (Kiến trúc công nghệ) | 7580101_02 | 50 | 21.3 |
3 | Kiến trúc Cảnh quan | 7580102 | 50 | 21.5 |
4 | Kiến trúc Nội thất | 7580103 | 100 | 21.2 |
5 | Quy hoạch Vùng và Đô thị | 7580105 | 50 | 21.1 |
6 | Mỹ thuật Đô thị | 7210110 | 50 | 18.01 |
7 | Kỹ thuật Xây dựng | 7580201 | 300 | 21.9 |
8 | Kỹ thuật Xây dựng (Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | 7580201_QT | 20 | 22 |
9 | Kỹ thuật Xây dựng (Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao – PFIEV) | 7580201_CLC | 110 | 20 |
10 | Kỹ thuật Xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 7580201_01 | 500 | 22.5 |
11 | Kỹ thuật Xây dựng (Hệ thống kỹ thuật trong công trình) | 7580201_02 | 100 | 22.3 |
12 | Kỹ thuật Xây dựng (Tin học xây dựng) | 7580201_03 | 150 | 23.2 |
13 | Kỹ thuật Xây dựng (Kỹ thuật công trình thủy) | 7580201_04 | 50 | 17 |
14 | Kỹ thuật Xây dựng (Kỹ thuật công trình biển) | 7580201_05 | 50 | 17 |
15 | Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (Xây dựng cầu đường) | 7580205_01 | 100 | 21.45 |
16 | Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (Đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị) | 7580205_02 | 50 | |
17 | Kỹ thuật Cấp thoát nước (Kỹ thuật nước – môi trường nước) | 7580213_01 | 50 | 17 |
18 | Kỹ thuật Vật liệu | 7520309 | 50 | 21.2 |
19 | Kỹ thuật Môi trường | 7520320 | 50 | 17 |
20 | Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng | 7510103 | 50 | |
21 | Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 7510105 | 50 | 19.75 |
22 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | 300 | 24.75 |
23 | Công nghệ Thông tin (Công nghệ đa phương tiện) | 7480201_01 | 50 | 24 |
24 | Khoa học Máy tính | 7480101 | 150 | 24.6 |
25 | Khoa học Máy tính (Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | 7480101-QT | 20 | 22 |
26 | Kỹ thuật Cơ khí | 7520103 | 100 | 24 |
27 | Kỹ thuật Cơ khí (Máy xây dựng) | 7520103_01 | 50 | 20.75 |
28 | Kỹ thuật Cơ khí (Kỹ thuật cơ điện) | 7520103_02 | 100 | 23.95 |
29 | Kỹ thuật Cơ khí (Kỹ thuật ô tô) | 7520103_03 | 100 | 24.35 |
30 | Kỹ thuật Điện | 7520201 | 50 | 23.8 |
31 | Kinh tế Xây dựng | 7580301 | 450 | 23.9 |
32 | Quản lý Xây dựng (Kinh tế và quản lý đô thị) | 7580302_01 | 100 | 23.45 |
33 | Quản lý Xây dựng (Kinh tế và quản lý bất động sản) | 7580302_02 | 100 | 23.25 |
34 | Quản lý Xây dựng (Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị) | 7580302_03 | 100 | 22.5 |
35 | Quản lý Xây dựng (Kiểm toán đầu tư xây dựng) | 7580302_04 | 50 | 22.9 |
36 | Quản lý Dự án | 7340409 | 100 | 21 |
37 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 150 | 24.8 |
38 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics đô thị) | 7510605_01 | 50 | 23.9 |
39 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics công nghiệp) | 7510605_02 | 50 |
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trên toàn quốc.
b. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Phương thức 2: Xét học bạ THPT
- Phương thức 3: Xét kết quả các kỳ thi do các cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật kết hợp với kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật của trường Đại học Xây dựng Hà Nội, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, tính điểm hệ số 2.
b. Xét học bạ THPT
Xét tổng điểm TB 3 năm cấp THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng.
Thí sinh có CCNNQT tiếng Anh (Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên có thể thay điểm môn Anh (Pháp) trong tổ hợp xét tuyển.
Không xét các chứng chỉ có hình thức thi “Home Edition”.
c. Xét điểm thi do các cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức
Lưu ý: Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ theo chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả điểm xét tuyển, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển. Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển.
Nhóm 1: Xét kết quả thi đánh giá tư duy do ĐHBKHN chủ trì tổ chức năm 2024, 2025
Nhóm 2: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHSPHN tổ chức năm 2025
Nhóm 3: Xét kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025 do các trường đại học phối hợp Trung tâm khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD&ĐT tổ chức.
d. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đối tượng tuyển thẳng:
Đối tượng 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Đối tượng 2: Tuyển thẳng theo Đề án của Trường
- Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm THPT) của các trường THPT chuyên toàn quốc, các trường THPT trọng điểm quốc gia có bình quân điểm TB chung học tập năm lớp 10, lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 >= 8.0, tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn chuyên của thí sinh.
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm hoặc ACT từ 26 điểm (còn hiệu lực) được xét tuyển thẳng.
- Thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học được các Trường chuyển về học.
**Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng các ngành có xét môn Vẽ Mỹ thuật phải dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 6 điểm trở lên.
Đối tượng ưu tiên xét tuyển:
Đối tượng 1: Ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Đối tượng 2: Ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường
- Thí sinh đạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đạt giải gồm Toán (Tin), Lý, Hóa, Sinh, Văn, Anh (Tiếng Pháp), Địa được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn đạt giải, thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://tuyensinh.huce.edu.vn/
Thí sinh có nhu cầu nhận tư vấn liên hệ Bộ phận tư vấn tuyển Đại học, Phòng Truyền thông và Tuyển sinh, Trường Đại học Xây dựng.
Phòng 304 nhà A1, số 55 Đường Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.
Ⅲ. HỌC PHÍ
Học phí Trường Đại học Xây dựng Hà Nội cập nhật mới nhất như sau:
- Mức thu học phí trung bình năm 2021 – 2022: 11.700.000 đồng/ năm học.
- Chương trình chuẩn: 325.000 đồng/ tín chỉ.
- Hệ bằng hai, song bằng: 387.500 đồng/ tín chỉ.
- Chương trình đào tạo kỹ sư CLC Việt – Pháp (P.F.I.E.V) tính theo đơn vị học trình: 195.000 đồng/ đơn vị học trình.
- Các lớp Anh ngữ, Pháp Ngữ XE, CDE, MNE, KTE, XF: 2.340.000 đồng/ tháng.
- Các lớp Kiến trúc Anh ngữ, Pháp ngữ (KDE, KDF): 2.560.000 đồng/ tháng.
- Chương trình đào tạo theo CDIO đào tạo trong 4,5 năm: 353.000 đồng/ tín chỉ.
- Chương trình đào tạo theo CDIO đào tạo trong 5 năm: 368.500 đồng/ tín chỉ.
Xem chi tiết điểm trúng tuyển các phương thức, điểm sàn tại: Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội