Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC)

42551

Trường Đại học Giao thông Vận tải chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2025.

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG

🔹 Trường Đại học Giao thông Vận tải
🔹 Tên tiếng Anh: University of Transport and Communications (UTC)
🔹 Mã trường: GHA
🔹 Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
🔹 Loại trường: Công lập
🔹 Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Vừa học vừa làm
🔹 Lĩnh vực: Đa ngành
🔹 Địa chỉ: Số 3 phố Cầu Giấy, Phường Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
🔹 Điện thoại: (84.24) 37663311 – (84.28) 38966798
🔹 Email: dhgtvt@utc.edu.vn
🔹 Website: http://utc.edu.vn/
🔹 Fanpage: https://www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/

II. THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2025

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh Trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2025 như sau:

TTTên ngànhMã ngànhTHXTChỉ tiêuĐiểm chuẩn 2024
IChương trình chuẩn
1Ngôn ngữ Anh7220201D01, D09, D106024.1
2Toán Ứng dụng (Chuyên ngành Toán Tin ứng dụng)7460112A00, A01, D01, D077023.91
3Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đầu tư; Kinh tế bưu chính viễn thông)7310101A00, A01, D01, D078525.19
4Quản trị Kinh doanh7340101A00, A01, D01, D0710025.1
5Tài chính – Ngân hàng7340201A00, A01, D01, D076025.46
6Kế toán (Chuyên ngành Kế toán tổng hợp)7340301A00, A01, D01, D0710025.2
7Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng7510605A00, A01, D01, D0710026.45
8Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành7810103A00, A01, D01, D0710024.3
9Khai thác Vận tải (Chuyên ngành Vận tải – Thương mại quốc tế; Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị; Vận tải – Kinh tế đường bộ và thành phố; Vận tải đường sắt)7840101A00, A01, D01, D0712025.07
10Kinh tế Vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải ô tô; Kinh tế vận tải hàng không; Kinh tế vận tải đường sắt; Kinh tế vận tải thủy bộ)7840104A00, A01, D01, D0715525.01
11Kinh tế Xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý cơ sở hạ tầng; Kinh tế và quản lý đầu tư xây dựng)7580301A00, A01, D01, D0711024.45
12Quản lý Xây dựng7580302A00, A01, D01, D076023.93
13Khoa học Máy tính7480101A00, A01, D07, GT16025.41
14Công nghệ Thông tin7480201A00, A01, D07, GT121025.41
15Kỹ thuật Cơ khí (Chuyên ngành Công nghệ chế tạo cơ khí; Tự động hóa thiết kế cơ khí)7520103A00, A01, D01, D0715024.93
16Kỹ thuật Cơ điện tử7520114A00, A01, D077025.66
17Kỹ thuật Nhiệt (Chuyên ngành Kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hòa không khí)7520115A00, A01, D01, D077024.25
18Kỹ thuật Cơ khí động lực (Chuyên ngành Kỹ thuật phương tiện đường sắt; Kỹ thuật máy động lực)7520116A00, A01, D01, D0715023.86
19Kỹ thuật Ô tô (bao gồm lớp kỹ sư tài năng)7520130A00, A01, D0716025.35
20Kỹ thuật Điện (Chuyên ngành Trang bị điện trong công nghiệp và GTVT; Hệ thống điện trong giao thông và công nghiệp)7520201A00, A01, D07, GT18024.63
21Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (Chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông; Kỹ thuật thông tin và truyền thông)7520207A00, A01, D07, GT115025.15
22Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa (Chuyên ngành Tự động hóa; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông)7520216A00, A01, D07, GT113025.89
23Kỹ thuật Robot (Chuyên ngành Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo)7520107A00, A01, D07, GT14025.15
24Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa (Chuyên ngành Hệ thống giao thông thông minh)7520216-GTTMA00, A01, D07, GT14022.8
25Kỹ thuật Môi trường7520320A00, B00, D01, D075022.25
26Kỹ thuật An toàn giao thông7580215A00, A01, D01, D0750
27Kiến trúc7580101A00, A01, V00, V015021.6
28Kỹ thuật Xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu xây dựng; Vật liệu và công nghệ xây dựng)7580201A00, A01, D01, D0721023.19
29Quản lý Đô thị và Công trình7580106A00, A01, D01, D075023.28
30Kỹ thuật Xây dựng công trình thủy7580202A00, A01, D01, D075021.15
31Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông (Chuyên ngành Cầu đường bộ – bao gồm lớp tài năng; Đường bộ và kỹ thuật giao thông; Đường và kết cấu; Đường sắt; Xây dựng sân bay cảng hàng không; Công trình giao thông đô thị)7580205A00, A01, D01, D0760021.15
32Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng7580210A00, A01, D01, D075022.65
IIChương trình đào tạo chuẩn thuộc lĩnh vực vi mạch – bán dẫn
33Kỹ thuật Máy tính (theo hướng chuyên sâu chíp – bán dẫn, bao gồm lớp kỹ sư tài năng)7480106A00, A01, D07, GT19024.55
34Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp)7520207-BDA00, A01, D07, GT150
IIIChương trình đào tạo chuẩn thuộc lĩnh vực đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị
35Khai thác Vận tải (Chuyên ngành Khai thác và quản lý đường sắt tốc độ cao; Khai thác và quản lý đường sắt đô thị)7840101-ĐSA00, A01, D01, D0760
36Kỹ thuật Cơ khí động lực (Chuyên ngành Kỹ thuật phương tiện đường sắt tốc độ cao)7520116-ĐSA00, A01, D01, D0745
37Kỹ thuật Điện (Chuyên ngành Hệ thống điện đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị)7520201-ĐSA00, A01, D07, GT145
38Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa (Chuyên ngành Điều khiển và thông tin tín hiệu đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị)7520216-ĐSA00, A01, D07, GT145
39Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông (Chuyên ngành Đường sắt tốc độ cao)7520205-ĐSA00, A01, D01, D0745
IVChương trình tiên tiến, chất lượng cao
40Quản trị Kinh doanh (Chương trình CLC Quản trị kinh doanh Việt – Anh)7340101 QTA00, A01, D01, D075023.96
41Kế toán (Chương trình CLC Kế toán tổng hợp Việt – Anh)7340301 QTA00, A01, D01, D079023.51
42Công nghệ thông tin (Chương trình CLC Công nghệ thông tin Việt – Anh)7480201 QTA00, A01, D07, GT19024.4
43Kỹ thuật Cơ khí (Chương trình CLC Cơ khí ô tô Việt – Anh)7520103 QTA00, A01, D01, D079023.84
44Kỹ thuật Xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)7580201 QTA00, A01, D01, D076021.4
45Kỹ thuật Xây dựng công trình giao tohong (Chương trình CLC Cầu – Đường bộ Việt-Pháp)7580205 QTA00, A01, D03, D073020.5
46Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC Cầu – Đường bộ Việt – Anh)7580205 QTA00, A01, D01, D074020.5
47Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật)7580205 QTA00, A01, D01, D073020.5
48Kinh tế Xây dựng (Chương trình CLC Kinh tế xây dựng công trình giao thông Việt – Anh)7580301 QTA00, A01, D01, D075022.85
49Quản lý Xây dựng (Chương trình CLC Quản lý xây dựng Việt – Anh)7580302 QTA00, A01, D01, D075021.35
VChương trình liên kết quốc tế
50Chương trình liên kết quốc tế ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie – Cộng hòa Pháp cấp bằng, học bằng tiếng Anh7340101 LKA00, A01, D01, D0740

2. Thông tin tuyển sinh chung

a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trên toàn quốc.

b. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Giao thông vận tải tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 theo các phương thức xét tuyển sau:

  • Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế
  • Phương thức 2: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 3: Xét kết quả đánh giá năng lực của ĐHQGHN năm 2025 vào một số ngành
  • Phương thức 4: Xét kết quả thi đánh giá tư duy của ĐHBKHN năm 2025 vào một số ngành

c. Các tổ hợp xét tuyển

Các khối thi và tổ hợp môn xét tuyển của trường Đại học Giao thông vận tải năm 2025 như sau:

TTKhốiTổ hợp môn
1A00Toán, Vật lý, Hóa học
2A01Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3B00Toán, Hóa học, Sinh học
4C01Toán, Vật lý, Ngữ văn
5D01Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
6D03Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
7D07Toán, Hóa học, Tiếng Anh
8D09Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
9D10Toán, Địa lý, Tiếng Anh
10V00Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật
11V01Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật
12GT1Toán, Vật lý, Tin học

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển, trong đó điểm Toán nhân hệ số 2 và điểm ưu tiên (nếu có).

b. Xét tuyển thẳng học sinh giỏi đạt giải quốc gia, quốc tế

Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc cử tham gia.

Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng đã tốt nghiệp được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp môn thi, cụ thể như bảng sau:

Môn thi HSG/Nội dung đề tài dự thiTên ngành xét tuyển
ToánTất cả các ngành
Vật lýTất cả các ngành
Hóa họcTất cả các ngành
Sinh họcKỹ thuật môi trường
Tin họcCông nghệ thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Khoa học máy tính, Kỹ thuật Robot, Kỹ thuật Cơ điện tử, Hệ thống giao thông thông minh, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông
Tiếng AnhNgôn ngữ Anh

c. Xét học bạ THPT

Áp dụng với hầu hết các ngành.

Điểm xét tuyển tính bằng tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (đủ 6 học kỳ, trong các tổ hợp, điểm Toán hệ số 2).

Điều kiện xét tuyển:

  • Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào;
  • Điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm TB môn nào dưới 5.5.

d. Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN năm 2025

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Giao thông vận tải.

e. Xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của ĐHBKHN năm 2025

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Giao thông vận tải.

Với thí sinh sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh có thể sử dụng chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên (hiệu lực tới 30/6/2025) thay thế cho điểm học bạ/điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và quy đổi theo quy định trong bảng dưới đây:

TTĐiểm IELTSĐiểm tiếng Anh quy đổi
15.08.0
25.58.5
36.09.0
46.59.5
5Từ 7.010.0

4. Thông tin đăng ký xét tuyển

Chưa có thông tin chính thức, sẽ được cập nhật sau khi có thông báo chính thức từ nhà trường.

Liên hệ tư vấn tại PHÒNG KHẢO THÍ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO, Phòng 209, nhà A9, Trường Đại học Giao thông Vận tải.

Ⅲ. HỌC PHÍ & HỌC BỔNG

Học phí Trường Đại học Giao thông Vận tải năm cập nhật mới nhất như sau như sau:

  • Các ngành khối kỹ thuật: 330.400 đồng/tín chỉ
  • Khối Kinh tế: 275.200 đồng/tín chỉ

Lộ trình tăng học phí hàng năm không vượt quá 10% năm trước.

Xem chi tiết điểm sàn, điểm trúng tuyển theo các phương thức tại: Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải

Giang Chu
Xin chào, mình là một cựu sinh viên Đại học Bách khoa Hà Nội. Trước đây công việc đầu tiên của mình có liên quan tới lĩnh vực giáo dục, mình cũng có tư vấn cho khá nhiều bạn học sinh để có những lựa chọn phù hợp nhất trước khi thi đại học và tính đến năm 2023 mình đã có 6 năm làm công việc tư vấn tuyển sinh.