Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế chính thức thông báo tuyển sinh đại học năm 2023 hệ chính quy.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Huế
- Tên tiếng anh: Hue University of Foreign Languages (HUCFL)
- Mã trường: DHF
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Đại học Huế
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực: Ngoại ngữ – Sư phạm
- Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, Thành phố Huế
- Điện thoại: 0234 3830 677
- Email: hucfl@hueuni.vn
- Website: https://huflis.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/dhnnhue
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Dựa theo Thông báo tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ Huế năm 2023 cập nhật ngày 17/02/2023)
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế năm 2023 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng và khu vực tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trên toàn quốc.
b. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Ngoại ngữ Huế xét tuyển đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét học bạ THPT.
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết hợp chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT 2023.
- Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển dựa theo kết quả kết hợp giữa chứng chỉ VSTEP với học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT 2023.
- Phương thức 6: Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập bậc THPT năm lớp 12 loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.
- Phương thức 7: Ưu tiên thí sinh đạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba trong các cuộc thi HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2021, 2022, 2023.
c. Các tổ hợp xét tuyển
Các khối xét tuyển trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế năm 2023 bao gồm:
- Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
- Khối D02 (Toán, Văn, tiếng Nga)
- Khối D03 (Toán, Văn, tiếng Pháp)
- Khối D04 (Toán, Văn, tiếng Trung)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa, Anh)
- Khối D42 (Văn, Địa, Tiếng Nga)
- Khối D43 (Văn, Địa, tiếng Nhật)
- Khối D44 (Văn, Địa, tiếng Pháp)
- Khối D45 (Văn, Địa, tiếng Trung)
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét học bạ THPT
Điều kiện nhận hồ sơ:
- Các ngành sư phạm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm
- Các ngành Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học: Điều kiện bổ sung là đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định và điểm môn Anh ≥ 7.5 điểm với ngành Sư phạm Tiếng Anh, ≥ 6.5 với ngành Ngôn ngữ Anh và ≥ 6.0 với ngành Quốc tế học.
Quy định điểm xét tuyển: Tính điểm trung bình chung học tập của 3 học kì (học kì 1,2 lớp 11 và học kì 1 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển và làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
b. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Điều kiện nhận hồ sơ:
- Các ngành sư phạm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Đại học Ngoại ngữ Huế.
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Anh, Quốc tế học: Ngoài các điều kiện trên, điểm môn tiếng Anh thi THPT năm 2023 ≥ 5.0 điểm.
c. Xét tuyển thẳng
Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết trong bài viết các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
d. Ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế và kết quả học bạ/điểm thi THPT 2023
*Trường hợp 1: Các ngành Sư phạm Tiếng Anh & Ngôn ngữ Anh
- Ngành Sư phạm tiếng Anh: Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 24 tháng (tính tới ngày 20/8/2023) đạt IELTS ≥ 6.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 80 điểm và điểm 02 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Ngành Ngôn ngữ Anh: Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 24 tháng (tính tới ngày 20/8/2023) đạt IELTS ≥ 6.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 80 điểm và có tổng điểm 2 môn còn (không phải môn ngoại ngữ) ≥ 12.0 điểm.
*Trường hợp 2: Các ngành còn lại xét tuyển theo tổ hợp có môn Tiếng Anh
- Các ngành Sư phạm: Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 24 tháng (tính tới ngày 20/8/2023) đạt IELTS ≥ 5.5 hoặc TOEFL iBT ≥ 72 điểm và điểm 02 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các ngành ngoài sư phạm: Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 24 tháng (tính tới ngày 20/8/2023) đạt IELTS ≥ 5.5 hoặc TOEFL iBT ≥ 72 điểm và có tổng điểm 2 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) ≥ 12.0 điểm.
*Trường hợp 3: Ngành Ngôn ngữ Nhật
Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 24 tháng tính tới ngày 20/8/2023 ≥ N3 và có tổng điểm 2 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) ≥ 12.0 điểm.
*Trường hợp 4: Ngành Sư phạm tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc
- Ngành Sư phạm tiếng Trung: Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung HSK4 với điểm ≥ 270/300 (thời hạn 24 tháng tính tới ngày 20/8/2023) và có điểm 2 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định về điểm sàn với các ngành nhóm Sư phạm của Bộ GD&ĐT.
- Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung HSK4 với điểm ≥ 270/300 (thời hạn 24 tháng tính tới ngày 20/8/2023) và có điểm 2 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) ≥ 12 điểm trở lên.
*Trường hợp 5: Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK II trong thời hạn 24 tháng tính tới ngày 20/8/2023 ≥ 151 điểm và có tổng điểm 2 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) ≥ 12.0 điểm.
e. Ưu tiên xét tuyển dựa theo kết quả kết hợp giữa chứng chỉ VSTEP với học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT 2023
- Các ngành Sư phạm: Ưu tiên thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ VSTEP (chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam) của các đơn vị được Bộ GD&ĐT cho phép tổ chức trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2023) ≥ B2 trở lên và có điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (không phải môn ngoại ngữ) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các ngành ngoài sư phạm: Ưu tiên thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ VSTEP (chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam) của các đơn vị được Bộ GD&ĐT cho phép tổ chức trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2023) ≥ B2 trở lên và có điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (không phải môn ngoại ngữ) ≥ 12.0 điểm.
f. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập lớp 12 loại giỏi
Áp dụng với các thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12 bậc THPT vào tất cả các ngành
g. Ưu tiên thí sinh đạt giải kì thi HSG cấp tỉnh, thành phố
Ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong các năm từ 2021 – 2023.
- Ưu tiên thí sinh đạt giải môn tiếng Anh vào tất cả các ngành
- Ưu tiên thí sinh đạt giải môn tiếng Trung vào ngành Sư phạm tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.
- Ưu tiên thí sinh đạt giải môn tiếng Pháp vào ngành Sư phạm tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.
- Ưu tiên thí sinh đạt giải môn tiếng Nhật vào ngành Ngôn ngữ Nhật.
- Ưu tiên thí sinh đạt giải môn tiếng Hàn vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.
- Ưu tiên thí sinh đạt giải môn tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ Nga.
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế thực hiện chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
4. Thông tin đăng ký xét tuyển
Được cập nhật ngay sau khi có thông tin chính thức từ nhà trường.
III. HỌC PHÍ
Học phí Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế năm 2023 như sau:
- Các ngành khối ngành I: 14.100.000 đồng/năm học.
- Các ngành khối VII: 15.000.000 – 30.000.000 đồng/năm học.
Các năm học tiếp theo nếu tăng học phí cũng không quá 20% so với năm học trước.
IV. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ Huế
Điểm trúng tuyển trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của 03 năm gần nhất như sau:
TT | Tên ngành | Điểm chuẩn | ||
2021 | 2022 | 2023 | ||
1 | Sư phạm Tiếng Anh | 25.75 | 19 | 25.5 |
2 | Sư phạm Tiếng Pháp | 19 | 19 | 19 |
3 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 23 | 23 | 24.85 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 22.25 | 16.5 | 19.5 |
5 | Ngôn ngữ Nga | 15 | 15 | 15 |
6 | Ngôn ngữ Pháp | 15 | 15 | 15 |
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 23.75 | 21 | 23 |
8 | Ngôn ngữ Nhật | 21.5 | 17.5 | 19.5 |
9 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 23.5 | 21.5 | 22.5 |
10 | Quốc tế học | 15 | 15 | 15 |
11 | Việt Nam học | 15 | 15 | 15 |