Học viện Ngoại Giao đã chính thức công bố phương án tuyển sinh đại học năm 2023. Theo đó, DAV dự kiến tuyển sinh 2100 chỉ tiêu cho 8 ngành đào tạo học viện.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Học viện Ngoại Giao
- Tên tiếng Anh: Diplomatic Academy of Vietnam (DAV)
- Mã trường: HQT
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Bộ Ngoại giao
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực: Ngoại giao
- Địa chỉ: 69 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 0243 834 4540 (máy lẻ 2203) | 0943 48 28 40
- Email: dt@dav.edu.vn
- Website: https://dav.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/doanthanhniendav/
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Dựa theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy của Học viện Ngoại giao cập nhật mới nhất ngày 18/04/2023)
1. Các ngành tuyển sinh
Thông tin về các ngành/chuyên ngành, mã xét tuyển, mã tổ hợp và chỉ tiêu của Học viện Ngoại giao năm 2023 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT tính tới thời điểm xác định trúng tuyển bao gồm thí sinh tốt nghiệp THPT tại Việt Nam hoặc nước ngoài, đáp ứng các yêu cầu trong đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Học viện.
- Có đầy đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.
Học viện Ngoại Giao tuyển sinh đối với các thí sinh trên toàn quốc.
b. Phương thức tuyển sinh
Học viện Ngoại Giao tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Phương thức 2: Xét tuyển sớm theo học bạ THPT
- Phương thức 3: Xét tuyển sớm theo kết quả phỏng vấn
- Phương thức 4: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
c. Các tổ hợp xét tuyển
Các khối thi vào Học viện Ngoại Giao năm 2023 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
- Khối D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh)
- Khối D03 (Văn, Toán, Tiếng Pháp)
- Khối D04 (Văn, Toán, Tiếng Trung)
- Khối D06 (Văn, Toán, Tiếng Nhật)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh)
d. Chính sách cộng điểm khuyến khích
Thí sinh tham khảo thông tin chi tiết tại đây.
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đối tượng, các bước nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh xem chi tiết tại đây.
b. Xét tuyển sớm theo học bạ THPT
*Điều kiện xét học bạ:
- Tốt nghiệp THPT;
- Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3 trong 5 học kỳ đầu bậc THPT ≥ 8.0 điểm.
*Đối tượng xét học bạ:
(i) Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT muốn đăng ký xét tuyển sớm theo quy định của Học viện, bao gồm:
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi HSG quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia, có thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận, thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh đạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức 1 lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia, thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật, thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
(ii) Thí sinh đạt giải khuyến khích/tham gia kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia có thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
(iii) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương lớp 10, 11 hoặc 12.
(iv) Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên (theo quy định) hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao.
(v) Có một trong các chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS Academic ≥ 6.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 điểm hoặc các chứng chỉ Cambridge English Qualifications ≥ 169 điểm hoặc SAT ≥ 1200 điểm hoặc ACT ≥ 25 điểm.
- Chứng chỉ tiếng Pháp: Từ DELF-B1 hoặc TCF ≥ 300 điểm.
- Chứng chỉ tiếng Trung Quốc: Từ HSK 4 (mức điểm ≥ 270) trở lên.
- Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc: Từ Topik 3 trở lên.
- Chứng chỉ tiếng Nhật: Từ N3 trở lên.
*Cách tính điểm xét học bạ:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm TBC kết quả học tập 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (chọn từ 3/5 học kỳ đầu bậc THPT) + Điểm ưu tiên (nếu có).
c. Xét tuyển theo kết quả phỏng vấn
*Đối tượng xét tuyển:
Xét tuyển dựa trên kết quả phỏng vấn và điểm ưu tiên bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT (nếu có) và điểm ưu tiên theo quy định của Học viện với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT ở Việt Nam và có 1 trong các chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau:
- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS Academic ≥ 7.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 94 điểm hoặc các chứng chỉ Cambridge English Qualifications ≥ 185 điểm hoặc SAT ≥ 1300 điểm hoặc ACT từ 29 điểm.
- Chứng chỉ tiếng Pháp từ DELF-B2 trở lên hoặc TCF ≥ 400 điểm.
- Chứng chỉ tiếng Trung Quốc từ HSK 5 (mức điểm 180) trở lên.
- Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ Topik 4 trở lên.
- Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (mức điểm từ 130) trở lên.
(Với các chứng chỉ quốc tế không có trong danh sách trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và quyết định).
*Cách tính điểm xét tuyển kết hợp:
Điểm xét tuyển = Điểm phỏng vấn + Điểm ưu tiên (nếu có)
d. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
*Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT;
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển ≤ 1.0 điểm.
Lưu ý: Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ, không sử dụng kết quả thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT/THPTQG trước để xét tuyển năm 2023, không cộng điểm ưu tiên với thí sinh có chứng chỉ nghề.
*Cách tính điểm xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi + Điểm ưu tiên (nếu có)
4. Thông tin đăng ký xét tuyển
Lưu ý quan trọng: Bên cạnh việc đăng ký xét tuyển với các trường/học viện, thí sinh cũng bắt buộc phải đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông tin của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
Các thông tin về thời gian đăng ký xét tuyển, hồ sơ… sẽ được cập nhật ngay khi có thông tin chính thức từ Học viện.
a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển:
- Phiếu đăng ký (thí sinh đăng ký trực tuyến tại https://tuyensinh.dav.edu.vn và in phiếu);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế; hoặc Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển khác;
- Bản sao công chứng Học bạ THPT và Hộ khẩu thường trú với thí sinh thuộc đối tượng (ii) và (iii) tại điểm e mục 1 – Đối tượng xét tuyển thẳng;
- Biên lai nộp lệ phí hoặc Bản in chụp ảnh màn hình chuyển khoản lệ phí để chứng minh đã nộp lệ phí xét tuyển.
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm theo học bạ THPT:
- Phiếu đăng ký (đăng ký xét tuyển tại https://tuyensinh.dav.edu.vn và in phiếu ra);
- Bản sao công chứng Giấy tờ chứng minh thí sinh thuộc đối tượng khuyến khích theo quy định của Học viện. Nếu là học sinh trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia chất lượng cao, thí sinh cần nộp Giấy xác nhận theo mẫu (tải xuống);
- Bản sao công chứng học bạ THPT có xác nhận của trường THPT (nếu chưa có học bạ THPT);
- Giấy tờ chứng nhận ưu tiên khác (nếu có);
- Biên lai nộp lệ phí hoặc Bản in chụp ảnh màn hình chuyển khoản lệ phí để chứng minh đã nộp lệ phí xét tuyển.
b. Lệ phí xét tuyển:
- Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Các phương thức còn lại, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo quy định của Học viện theo hình thức chuyển khoản:
+ Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ
+ Tên tài khoản: Học viện Ngoại giao
+ Số tài khoản: 26110003456668 (ngân hàng BIDV chi nhánh Tràng An)
+ Nội dung chuyển khoản: Họ và tên thí sinh_Mã ĐKXT
III. HỌC PHÍ
Học phí của Học viện Ngoại giao năm 2022 như sau:
- Ngành Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế, Kinh doanh quốc tế: 4.150.000 đồng/tháng
- Chương trình đào tạo ngành Luật thương mại quốc tế, Châu Á – Thái Bình Dương học: 1.900.000 đồng/tháng
IV. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết điểm sàn, điểm chuẩn học bạ tại: Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao
Điểm trúng tuyển Học viện Ngoại giao xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất như sau:
TT | Tên ngành | Khối XT | Điểm chuẩn | ||
2021 | 2022 | 2023 | |||
1 | Ngôn ngữ Anh | 36.9 | 35.07 | 40.24 | |
2 | Kinh tế quốc tế | 27.4 | 26.15 | ||
3 | Luật quốc tế | A01, D01, D06, D07 | 27.3 | 26.5 | 30.73 |
D03, D04 | 29.73 | ||||
C00 | – | 27.5 | 31.73 | ||
4 | Quan hệ quốc tế | A01, D01 | 27.6 | 26.85 | 30.97 |
D03, D04 | 25.85 | 29.97 | |||
D06, D07 | – | 26.85 | 30.97 | ||
C00 | – | 27.85 | 31.97 | ||
5 | Truyền thông quốc tế | A01, D01 | 27.9 | 27.35 | 31.18 |
D03, D04 | 26.35 | 30.18 | |||
D06, D07 | – | 27.35 | 31.18 | ||
C00 | – | 28.35 | 32.18 | ||
6 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01 | 27.0 | 26.6 | 31.08 |
D03, D04 | – | 25.6 | 30.08 | ||
D06, D07 | – | 26.6 | 31.08 | ||
7 | Luật thương mại quốc tế | A01, D01 | – | 26.75 | 30.83 |
D03, D04 | – | 25.75 | 29.83 | ||
D06, D07 | – | 26.75 | 30.83 | ||
C00 | – | 27.75 | 31.83 | ||
8 | Hàn Quốc học | A01, D01, D07 | – | 28 | 30.73 |
C00 | – | 29 | 31.73 | ||
9 | Hoa Kỳ học | A01, D01, D07 | – | 26.55 | 30.63 |
C00 | – | 27.55 | 31.63 | ||
10 | Nhật Bản học | A01, D01, D06, D06 | – | 27 | 30.61 |
C00 | – | 28 | 31.61 | ||
11 | Trung Quốc học | A01, D01, D07 | – | 28.25 | 30.72 |
D04 | – | 27.25 | 29.72 | ||
C00 | – | 29.25 | 31.72 |