Lịch sử là một trong những ngành học nghiên cứu được nhiều trường đại học có thiên hướng về khoa học xã hội tuyển sinh và đào tạo.
Nếu bạn là một người đam mê lịch sử, khảo cổ học… thì đây hẳn là một lựa chọn phù hợp đấy.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Lịch sử là gì?
Ngành Lịch sử (History) là một ngành học trong giáo dục đại cương, nghiên cứu về sự kiện, xã hội, chính trị, văn hóa và nhân vật trong quá khứ. Sinh viên theo học ngành này sẽ nắm rõ được về các thời kỳ, sự kiện quan trọng, chiến tranh, chính sách của các nước, và phương pháp nghiên cứu lịch sử. Họ có thể làm việc trong các vị trí như nhà viết lịch sử, nhà nghiên cứu, hoặc giảng viên.
Chương trình học ngành Lịch sử sẽ cung cấp cho người học những kiến thức chuyên ngành về Phương pháp nghiên cứu khoa học, Cơ sở văn hóa Việt Nam Lịch sử văn minh thế giới, Logic học đại cương, Nhà nước và Pháp luật đại cương, Tâm lý học đại cương, xã hội học đại cương, môi trường và phát triển, Thống kê cho khoa học xã hội…
Ngành Lịch sử có mã ngành là 7229010.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Lịch sử
Có thể học ngành Lịch sử ở những trường nào?
TrangEdu cung cấp danh sách các trường đào tạo và điểm chuẩn mới nhất của ngành Lịch sử. Từ đó các bạn có thể đưa ra lựa chọn phù hợp nhất với bản thân mình nhé.
Các trường tuyển sinh ngành Lịch sử năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2023 |
1 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 26.56 – 28.56 |
2 | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN | 23.4 – 27 |
3 | Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên | 16 |
4 | Trường Đại học Quảng Nam | 14 |
5 | Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 22.25 |
6 | Trường Đại học Đà Lạt | 16 |
7 | Trường Đại học Khoa học Huế | 16 |
8 | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM | 24 – 26 |
3. Các khối thi ngành Lịch sử
Để đăng ký xét tuyển ngành Lịch sử vào những trường đại học trên, các bạn có thể sử dụng các khối xét tuyển sau.
Các khối thi ngành Lịch sử bao gồm:
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối A08 (Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân)
- Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
- Khối C03 (Văn, Toán, Lịch sử)
- Khối C19 (Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân)
- Khối C20 (Văn, Địa lí, Giáo dục công dân)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D14 (Văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
- Khối D78 (Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
- Khối D83 (Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung)
4. Chương trình đào tạo ngành Lịch sử
Sinh viên ngành Lịch sử học những gì?
Để trả lời câu hỏi này, hãy cùng tham khảo chương trình đào tạo ngành Lịch sử của một trong những trường đại học chất lượng nhất tại Hà Nội hiện nay.
Sinh viên ngành Lịch sử của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN sẽ được học những môn như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Triết học Mác – Lê nin |
Kinh tế chính trị Mác – Lê nin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Ngoại ngữ B1 (Tiếng Anh B1/ Tiếng Trung B1) |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II. KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Học phần bắt buộc: |
Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Lịch sử văn minh thế giới |
Lôgic học đại cương |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
Tâm lí học đại cương |
Xã hội học đại cương |
Tin học ứng dụng |
Kĩ năng bổ trợ |
Học phần tự chọn: |
Kinh tế học đại cương |
Môi trường và phát triển |
Thống kê cho khoa học xã hội |
Thực hành văn bản tiếng Việt |
Nhập môn năng lực thông tin |
Viết học thuật |
Tư duy sáng tạo và thiết kế ý tưởng |
Hội nhập quốc tế và phát triển |
Hệ thống chính trị Việt Nam |
II. KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Học phần bắt buộc: |
Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 1 (Tiếng Anh/ Tiếng Trung) |
Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 2 (Tiếng Anh/ Tiếng Trung) |
Khởi nghiệp |
Hán Nôm cơ sở |
Học phần tự chọn: |
Sử liệu Hán Nôm |
Nghệ thuật học đại cương |
Lịch sử khoa học công nghệ |
Khu vực học đại cương |
Báo chí truyền thông đại cương |
Văn hóa, văn minh phương Đông |
Khoa học chính sách |
Thể chế chính trị thế giới |
Chính trị học đại cương |
Tôn giáo học đại cương |
Nhân học đại cương |
IV. KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Học phần bắt buộc: |
Phương pháp luận sử học |
Cơ sở khảo cổ học |
Một số phương pháp nghiên cứu lịch sử |
Học phần tự chọn: |
Định hướng kiến thức chuyên sâu của ngành: |
Đường lối đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước Đông Á |
Các tôn giáo thế giới |
Địa lý học lịch sử |
Biên soạn lịch sử |
Di sản Hán Nôm tại di tích |
Văn hóa dân gian: Lý thuyết và thực hành |
Văn hóa học và Lịch sử Văn hóa Việt Nam |
Định hướng kiến thức liên ngành |
Lịch sử Đông Nam Á |
Truyền thông lịch sử văn hóa |
Nhập môn khoa học du lịch |
Văn học nghệ thuật ở các nước Đông Nam Á |
Văn hóa du lịch |
Các phương pháp nghiên cứu nhân học |
Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam |
V. KIẾN THỨC NGÀNH |
1. Các học phần chung của ngành |
Học phần bắt buộc: |
Lịch sử Việt Nam cổ – trung đại |
Lịch sử Việt Nam cận đại |
Lịch sử Việt Nam hiện đại |
Lịch sử Thế giới cổ – trung đại |
Lịch sử Thế giới cận đại |
Lịch sử Thế giới hiện đại |
Lịch sử sử học |
Sử liệu học và các nguồn sử liệu lịch sử Việt Nam |
Niên luận |
Học phần tự chọn: |
Làng xã Việt Nam |
Đô thị Việt Nam |
Mĩ thuật và kiến trúc cổ Việt Nam |
Các vấn đề của văn hóa đương đại |
2. Các học phần hướng chuyên ngành (Chọn 1 trong 6 hướng chuyên ngành) |
a) Hướng chuyên ngành Lịch sử Việt Nam |
Chế độ ruộng đất Việt Nam |
Thiết chế chính trị và pháp luật trong lịch sử Việt Nam |
Biến đổi kinh tế – xã hội trong lịch sử Việt Nam |
Giao lưu văn hóa trong lịch sử Việt Nam |
Một số vấn đề tư tưởng nghệ thuật quân sự trong chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc |
b) Hướng chuyên ngành Lịch sử Thế giới |
Toàn cầu hoá: Lịch sử hình thành và phát triển |
Quan hệ thương mại truyền thống ở khu vực Biển Đông |
Đặc điểm quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh |
Sự hình thành, phát triển của các công ty Đông Ấn châu Âu và tác động đối với châu Á thế kỉ XVI-XVII |
Chính sách đối ngoại của Hoa Kì từ sau Chiến tranh Thế giới thứ hai |
c) Hướng chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Một số vấn đề về nghiên cứu lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Đường lối đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam trong các thời kì lịch sử (1945-2016) |
Một số vấn đề trong đường lối quân sự của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo xây dựng bộ máy chính quyền (1945-2016) |
Các cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930- 2016) |
d) Hướng chuyên ngành Văn hóa học và Lịch sử Văn hóa Việt Nam |
Lý thuyết và phương pháp nghiên cứu văn hóa học |
Tiếp xúc và giao lưu văn hóa ở Việt Nam |
Các tôn giáo, tín ngưỡng và lễ hội ở Việt Nam |
Di sản và quản lý di sản văn hoá ở Việt Nam |
Giới và nghiên cứu giới trong văn hóa ở Việt Nam |
e) Hướng chuyên ngành Khảo cổ học |
Lý thuyết và phương pháp khảo cổ học |
Khảo cổ học tiền sử và sơ sử Việt Nam |
Khảo cổ học lịch sử Việt Nam |
Khảo cổ học Trung Quốc và Đông Nam Á |
Khảo cổ học cộng đồng và quản lý di sản |
f) Hướng chuyên ngành Lịch sử Đô thị |
Các khuynh hướng nghiên cứu lịch sử đô thị trên thế giới và Việt Nam |
Nhân học đô thị |
Tổ chức và quản lý đô thị trong lịch sử Việt Nam |
Các mô hình đô thị trong lịch sử Đông Nam Á |
Đô thị hóa và di sản đô thị ở Việt Nam |
3. Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
Thực tập chuyên môn |
Thực tập tốt nghiệp |
Khóa luận tốt nghiệp |
Các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp |
Quá trình dân tộc – lãnh thổ của Việt Nam |
Việt Nam trong các mối quan hệ khu vực và quốc tế |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Cơ hội việc làm cho ngành lịch sử có thể bao gồm:
- Nhà viết lịch sử: Tạo ra các tài liệu, sách về lịch sử.
- Nhà nghiên cứu lịch sử: Thực hiện nghiên cứu về lịch sử và giảng dạy cho sinh viên.
- Giám đốc mục vụ: Quản lý các hoạt động liên quan đến lịch sử, bao gồm cả việc bảo trì các đền bảo vật lịch sử.
- Giảng viên lịch sử: Dạy và hướng dẫn sinh viên về lịch sử.
- Chuyên gia lịch sử: Trợ giúp cho các tổ chức, cá nhân về các vấn đề liên quan đến lịch sử.
Các cơ hội việc làm có thể khác nhau tùy thuộc vào địa điểm và trình độ chuyên môn của người tìm việc.
6. Mức lương ngành lịch sử
Mức lương cho người làm việc trong ngành lịch sử có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và địa điểm.
Mức lương trung bình cho giảng viên lịch sử hoặc nhà nghiên cứu lịch sử tại Việt Nam có thể khoảng từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng một tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Các phẩm chất cần thiết để học ngành lịch sử bao gồm:
- Sự quan tâm đến lịch sử: Cần có một sự quan tâm sâu sắc đến lịch sử và các vấn đề liên quan đến nó.
- Khả năng tìm kiếm và tổng hợp thông tin: Cần có khả năng tìm kiếm và tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và sử dụng nó để tạo ra một cái nhìn toàn cảnh về lịch sử.
- Khả năng phân tích và suy luận: Cần có khả năng phân tích và suy luận thông tin để tìm ra những mối quan hệ và sự liên quan giữa các sự kiện lịch sử.
- Sự kiên trì: Cần có sự kiên trì để học và nghiên cứu lịch sử trong một thời gian dài.
- Sự trung thực: Cần có một tính trung thực cao để đảm bảo rằng bạn luôn truyền tải thông tin lịch sử chính xác và đúng.