Vật lý là một lĩnh vực vô cùng rộng lớn nên hẳn nhiều người cho rằng học ngành này vừa khó, vừa hiếm cơ hội việc làm. Nhưng không hề, vật lý học là một ngành kỹ thuật gắn liên với các kiến thức về vật lý và ứng dụng khoa học công nghệ.
Cùng mình tìm hiểu những thông tin về ngành học này nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Vật lý học là gì?
Ngành Vật lý học là một trong những ngành học khoa học cơ bản, đồng thời cũng là một trong những ngành cực kỳ quan trọng. Ngành học này được coi là một trong những cơ sở cho sự hiểu biết về tự nhiên và vật chất.
Vật lý học đi sâu vào tổng quan về các luận cứ về tự nhiên và tìm ra những luận cứ mới hơn. Sinh viên vật lý học sẽ học về các phần tử và đại tượng hạt nhân, tự nhiên, vật lý vũ trụ, vật lý tính toán, vật lý tự nhiên và nhiều hơn nữa.
Chương trình học ngành Vật lý học sẽ trang bị cho người học những kiến thức chuyên ngành về Cơ học lý thuyết, Điện động lực học, Cơ học lượng tử, Cơ học thống kê, Điện tử tương tự, Điện tử số, Thiên văn học, Vật lý tính toán…
2. Các trường đào tạo ngành Vật lý học
Có những trường nào đào tạo ngành Vật lý học?
TrangEdu cung cấp danh sách các trường tuyển sinh và đào tạo ngành Vật lý học cập nhật mới nhất hàng năm trước mùa tuyển sinh để các bạn có thể lựa chọn được một trường phù hợp nhất với bản thân.
Các trường tuyển sinh ngành Vật lý học năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Vật lý học |
1 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN | 24.2 |
2 | Trường Đại học Đà Lạt | 16 |
3 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM | 22 |
4 | Trường Đại học Sư phạm TPHCM | 22.55 |
5 | Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên |
3. Các khối xét tuyển ngành Vật lý học
Với các trường đại học phía trên, thí sinh có thể đăng ký xét tuyển ngành Vật lý học theo một trong các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Và một số khối ít được sử dụng khác như A02, A12, B00, C01, D10 và khối D90.
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Vật lý học
Dành cho những bạn quan tâm về chương trình học với sinh viên ngành Vật lý học sẽ như thế nào. Cùng mình tham khảo chương trình đào tạo ngành Vật lý học của trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN nhé.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Triết học Mác – Lê nin |
Kinh tế chính trị Mác – Lê nin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Tiếng Anh B1 |
Tiếng Anh B2 |
Tiếng Anh C1 |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II. KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Học phần bắt buộc, bao gồm |
Tin học cơ sở |
Học phần tự chọn, bao gồm |
Cơ sở Văn hóa Việt Nam |
Khoa học Trái đất và sự sống |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
Nhập môn phân tích dữ liệu |
Nhập môn Internet kết nối vạn vật |
Nhập môn Robotics |
III. KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Học phần bắt buộc, bao gồm |
Đại số tuyến tính |
Giải tích 1, 2 |
Xác xuất thống kê |
Học phần tự chọn, bao gồm |
Hóa học đại cương |
Vật lý môi trường |
Lập trình C |
Lập trình Matlab |
IV. KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Học phần bắt buộc, bao gồm |
Phương pháp toán cho Vật lý 1 |
Cơ học |
Nhiệt động học và Vật lý phân tử |
Điện và tử học |
Quang học |
Thực hành Vật lý đại cương 1,2,3 |
Vật lý hạt nhân |
Vật lý nguyên tử |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Học phần tự chọn, bao gồm |
Vật lý của vật chất |
Mở đầu về thuyết tương đối và vật lý lượng tử |
Mở đầu về công nghệ Nano |
V. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc, bao gồm |
Cơ học lý thuyết |
Điện động lực học |
Cơ học lượng tử |
Cơ học thống kê |
Điện tử tương tự |
Điện tử số |
Vật lý tính toán 1 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Phương pháp cho Vật lý 2 |
Các phương pháp thí nghiệm trong vật lý hiện đại |
Thực tập Vật lý hiện đại |
Vật lý tính toán 2 |
Mở đầu Thiên văn học |
Thực tập chuyên ngành (chọn 1 trong các môn thực tập chuyên ngành dưới đây): |
Thực tập Vật lý lý thuyết |
Thực tập Vật lý chất rắn |
Thực tập Kỹ thuật điện tử hiện đại |
Thực tập Quang lượng tử |
Thực tập Vật lý trái đất |
Thực tập tin học Vật lý |
Thực tập Vật lý nhiệt độ thấp |
Thực tập Vật lý năng lượng cao và vũ trụ học |
Thực tập tính toán trong Khoa học Vật liệu |
Thực tập tính toán Khoa học và Vật liệu sinh học |
Học phần tự chọn (Chọn 4 môn), bao gồm: |
Mở đầu về lý thuyết trường lượng tử |
Vật lý các hệ thấp chiều |
Lý thuyết nhóm cho Vật lý |
Lý thuyết hạt cơ bản |
Mở đầu thuyết tương đối rộng |
Thống kê lượng tử |
Lý thuyết chất rắn |
Lý thuyết trường lượng tử cho hệ nhiều hạt |
Mở đầu về Vật lý sinh học |
Mở đầu Vật lý vật liệu mềm và các hệ y sinh |
Vật lý chất rắn |
Vật lý linh kiện bán dẫn |
Từ học |
Siêu dẫn |
Vật lý bán dẫn |
Các phép đo từ |
Quang điện tử và Quang tử |
Quang bán dẫn |
Lý thuyết xử lý tín hiệu số |
Điều chế xung và điều chế số |
Lý thuyết truyền dẫn số |
Vi điều khiển |
Điện tử ứng dụng trong đo đạc |
Nguyên lý và ứng dụng siêu âm |
Nguyên lý và ứng dụng kỹ thuật truyền tin số |
Dao động |
Vật lý laser và ứng dụng |
Quang phổ học phân tử |
Quang phổ học nguyên tử |
Quang phổ học thực nghiệm |
Thông tin quang |
Vật lý trái đất |
Địa chấn học |
Các phương pháp thường thế áp dụng trong Địa vật lý |
Phương pháp thăm dò điện |
Phương pháp thăm dò từ |
Phóng xạ và địa vật lý hạt nhân |
Địa vật lý giếng khoan |
Địa chất cho địa vật lý |
Mô phỏng vật lý bằng máy tính |
Lập trình nâng cao |
Hệ thống nhúng |
Lập trình cho thiết bị di động và web |
Lập trình song song |
Hệ thống cơ sở dữ liệu |
Mở đầu lý thuyết lượng tử từ học |
Vật lý chất rắn ở nhiệt độ thấp |
Nhiệt động lực học và ứng dụng |
Vật liệu vô định hình |
Vật liệu từ liên kim loại |
Vật lý siêu dẫn và ứng dụng |
Mô hình siêu dẫn và ứng dụng |
Mô hình chuẩn và mở rộng |
Vũ trụ học |
Mở đầu Vật lý hạt và Vật lý năng lượng cao |
Thực tập thực tế |
Các môn học định hướng nghề nghiệp |
Vật lý các quá trình chuyển hóa năng lượng xanh |
Năng lượng xanh và vật liệu tiên tiến |
Kỹ năng thuyết trình |
Vật liệu mềm |
Vật liệu y sinh |
Máy tính lượng tử |
Điện tử công nghiệp |
Lập trình LabVIEW |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
Khóa luận tốt nghiệp |
Các học phần thay thế: |
Vật lý hiện đại |
Tin học cho Vật lý |
Khoa học vật liệu đại cương |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Các cơ hội việc làm ngành vật lý học sau khi ra trường có thể tìm thấy cơ hội việc làm tại các tổ chức khoa học, công ty công nghệ cao, trung tâm nghiên cứu, cơ quan quốc gia, trường đại học và trung tâm dạy nghề.
Sinh viên tốt nghiệp ngành vật lý học có thể đảm nhận các công việc như sau:
- Nhà khoa học vật lý: Thực hiện nghiên cứu vật lý và phát triển các kỹ thuật mới.
- Giáo viên vật lý: Giảng dạy vật lý tại trường đại học hoặc trung học.
- Nhà nghiên cứu vật lý: Thực hiện nghiên cứu vật lý cho các tổ chức khoa học và doanh nghiệp.
- Chuyên gia vật lý: Tư vấn và hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc sử dụng công nghệ vật lý.
- Nhà phát triển phần mềm vật lý: Thiết kế và phát triển phần mềm cho các ứng dụng vật lý.
- Nhà phát triển thiết bị vật lý: Thiết kế và sản xuất các thiết bị cho các nghiên cứu vật lý.
- Chuyên gia công nghệ vật lý: Tư vấn và hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc sử dụng công nghệ vật lý.
6. Mức lương ngành Vật lý học
Mức lương của những nhà khoa học vật lý học hoặc các chuyên gia vật lý học có thể biến dạng tùy theo vị trí, nơi làm việc và kinh nghiệm.
- Tại các nước phát triển, những nhà khoa học tại các trường đại học và viện nghiên cứu có thể kiếm được mức lương từ $60,000 đến $100,000 một năm. Trong khi đó, những chuyên gia vật lý học tại các công ty có thể kiếm được mức lương từ $80,000 đến $150,000 một năm hoặc nhiều hơn.
- Mức lương cho các chuyên gia vật lý học tại Việt Nam trung bình khoảng 10-15 triệu đồng một tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành vật lý học, các phẩm chất cần có gồm:
- Sự tò mò về khoa học: Vật lý học là một môn học cơ bản và cần sự tò mò để hiểu về các quy luật và nguyên tắc của thế giới xung quanh chúng ta.
- Khả năng tư duy logic: Vật lý học yêu cầu sự tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề một cách hợp lý.
- Năng lực tính toán: Vật lý học cần sự tính toán và xử lý số liệu để giải quyết các vấn đề.
- Khả năng làm việc độc lập: Vật lý học yêu cầu sự tự học và tìm kiếm thông tin một cách độc lập.
- Trách nhiệm và chủ động: Để học tốt vật lý học, bạn cần có sự trách nhiệm và chủ động trong việc học và tìm hiểu.
- Khả năng giao tiếp tốt: Vật lý học cần sự giao tiếp và trình bày tốt để truyền đạt các kết quả và nghiên cứu.
Trên đây là bài viết chia sẻ những thông tin cần thiết về ngành Vật lý học, chúc các bạn có những sự lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn nhất.