Mọi thứ trong cuộc sống xoay quanh chúng ta đều cấu tạo từ các loại vật liệu. Việc liên tục nghiên cứu để tìm ra những loại vật liệu bền, chắc, đáp ứng các nhu cầu thực tiễn.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những thông tin quan trọng về ngành Khoa học vật liệu.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Khoa học vật liệu là gì?
Ngành Khoa học vật liệu (tiếng Anh là Materials Science) là một ngành nghiên cứu chuyên sâu về các vật liệu từ cơ bản đến phức tạp, bao gồm các khối liệu, hợp kim và các chất liệu nano. Nghiên cứu về vật liệu đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm công nghệ cao, công nghệ vật liệu, công nghệ kỹ thuật và công nghệ y tế.
Sinh viên học ngành khoa học vật liệu sẽ được học về các chủ đề như cơ bản về hợp kim, cơ chế hoạt động của các vật liệu, công nghệ sản xuất vật liệu, công nghệ chế tạo vật liệu, các kỹ thuật đánh giá chất lượng vật liệu và các tiên tiến về công nghệ vật liệu.
Chương trình đào tạo ngành Khoa học vật liệu ngoài việc cung cấp cho sinh viên các kiến thức về Vật lý, Hóa học, Lý sinh ra còn có những kỹ năng mềm để phát triển năng lực sáng tạo, phát triển, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn, các kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý, lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, nghiên cứu và khám phá kiến thức… là những kỹ năng vô cùng cần thiết trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học vật liệu.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Khoa học vật liệu
Có những trường nào đào tạo ngành Khoa học vật liệu?
TrangEdu cung cấp danh sách các trường tuyển sinh và đào tạo ngành Khoa học vật liệu cập nhật mới nhất hàng năm trước mùa tuyển sinh để các bạn có thể lựa chọn được một trường phù hợp nhất với bản thân.
Các trường tuyển sinh ngành Khoa học vật liệu năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Khoa học vật liệu |
1 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN | 22.75 |
2 | Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 21.8 |
3 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM | 17 |
3. Các khối thi ngành Khoa học vật liệu
Với các trường đại học phía trên, thí sinh có thể đăng ký xét tuyển ngành Khoa học vật liệu theo những khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Và một số khối ít được sử dụng khác như A02, C01 và D07
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Khoa học vật liệu
Các bạn nếu quan tâm tới các môn học ngành Khoa học vật liệu có thể theo dõi chi tiết trong chương trình đào tạo ngành Khoa học Vật liệu trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN nhé.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Ngoại ngữ B1 (Tiếng Anh B1/Tiếng Pháp B1/Tiếng Trung B1) |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II. KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Tin học cơ sở |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Khoa học Trái đất và sự sống |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
Nhập môn phân tích dữ liệu |
Nhập môn Internet kết nối vạn vật |
Nhập môn Robotics |
III. KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Đại số tuyến tính |
Giải tích 1, 2 |
Xác suất thống kê |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Hóa học đại cương |
Vật lý Môi trường |
Lập trình C |
Lập trình Matlab |
III. KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Toán cho vật lý |
Cơ học |
Nhiệt động học và Vật lý phân tử |
Điện và từ học |
Quang học |
Cơ học lượng tử |
Thực hành Vật lý đại cương 1, 2, 3 |
Phương pháp nghiên cứu Khoa học |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Kỹ thuật điện tử |
Cấu trúc phổ |
IV. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Vật lý hạt nhân và nguyên tử |
Cơ học lý thuyết |
Điện động lực học |
Khoa học vật liệu đại cương |
Vật lý thống kê |
Vật lý tính toán |
Các phương pháp thực nghiệm trong Khoa học vật liệu |
Vật lý chất rắn 1 |
Cấu trúc thấp chiều và công nghệ vật liệu nano |
Phương pháp phân tích cấu trúc vật liệu |
Thực tập thực tế |
Kỹ thuật đo lường và xử lý tín liệu |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Các học phần chuyên sâu về Từ học và siêu dẫn |
Từ học và vật liệu từ |
Vật lý màng mỏng |
Vật lý siêu dẫn và ứng dụng |
Các phép đo từ |
Thực tập chuyên ngành từ học và siêu dẫn |
Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp |
Vật liệu vô định hình |
Vật liệu từ liên kim loại |
Các học phần chuyên sâu về Vật liệu Bán dẫn |
Vật lý bán dẫn |
Vật lý màng mỏng |
Thực tập chuyên ngành Vật lý bán dẫn |
Vật liệu và công nghệ bán dẫn |
Quang bán dẫn |
Vật lý linh kiện bán dẫn |
Quang điện tử và quang tử |
Cảm biến và ứng dụng |
Linh kiện bán dẫn chuyển đổi năng lượng |
Các học phần chuyên sâu về Tính toán trong Khoa học Vật liệu và Vật lý Y sinh |
Khoa học Vật liệu tính toán |
Vật lý màng mỏng |
Vật lý chất rắn 2 |
Thực tập chuyên ngành Khoa học vật liệu tính toán |
Lập trình nâng cao |
Phương pháp Toán – lý |
Phương pháp Monte Carlo |
Mở đầu lý thuyết lượng tử từ học |
Mở đầu Vật liệu mềm |
Mở đầu về Vật lý Sinh học |
Môn học định hướng nghề nghiệp (Không tính tín chỉ) |
Vật lý các quá trình chuyển hoá năng lượng xanh |
Năng lượng xanh và vật liệu tiên tiến |
Kỹ năng thuyết trình |
Vật liệu mềm |
Vật liệu y sinh |
Máy tính lượng tử |
Điện tử Công nghiệp |
Lập trình LabVIEW |
Khóa luận tốt nghiệp và các học phần thay thế |
Khóa luận tốt nghiệp |
Hoặc |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: |
Vật lý hiện đại |
Vật lý của vật chất |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành khoa học vật liệu cung cấp các chuyên gia cho các nhà sản xuất vật liệu, công ty dịch vụ vật liệu, và các tổ chức nghiên cứu.
Các công việc liên quan đến ngành bao gồm: phân tích và đánh giá vật liệu, thiết kế và phát triển vật liệu mới, và kiểm tra chất lượng vật liệu. Cơ hội việc làm tại Việt Nam có thể khá tốt cho những người có chuyên môn trong lĩnh vực này.
Các công việc có thể bao gồm:
- Nghiên cứu vật liệu: Thực hiện nghiên cứu về các loại vật liệu, tìm kiếm các giải pháp cho các vấn đề liên quan đến chất lượng vật liệu.
- Phát triển vật liệu: Sáng tạo và phát triển các loại vật liệu mới và hiệu quả.
- Sản xuất vật liệu: Sản xuất các loại vật liệu theo các tiêu chuẩn chất lượng cao.
- Đánh giá vật liệu: Thực hiện đánh giá về chất lượng và độ an toàn của các loại vật liệu.
- Hỗ trợ kỹ thuật: Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các đối tác và khách hàng trong việc sử dụng các loại vật liệu.
6. Mức lương ngành Khoa học vật liệu
Mức lương cho người đi làm trong ngành khoa học vật liệu tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, vị trí công việc, vị trí công ty, và địa điểm. Mức lương trung bình cho một kỹ sư hoặc nhà khoa học trong ngành khoa học vật liệu tại Việt Nam khoảng từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng một tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành khoa học vật liệu, các phẩm chất cần có bao gồm:
- Sự quan tâm về các vấn đề liên quan đến vật liệu và các công nghệ mới liên quan đến chúng.
- Khả năng tự học và tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến vật liệu và công nghệ.
- Kỹ năng tổng hợp và phân tích dữ liệu.
- Sự chăm chỉ và tập trung trong công việc.
- Sự khéo léo và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp.
- Sự quan tâm đến sự an toàn và môi trường khi sử dụng và chế tạo các vật liệu.
Trên đây là bài viết chia sẻ những thông tin quan trọng về ngành Khoa học vật liệu. Nếu bạn còn thắc mắc điều gì vui lòng đặt câu hỏi và gửi tới fanpage của chúng mình để được tư vấn nhé.