Ngành Giáo dục Đặc biệt là lĩnh vực đào tạo đội ngũ giáo viên và chuyên gia có khả năng chăm sóc, giảng dạy và hỗ trợ trẻ em khuyết tật, trẻ chậm phát triển hay có nhu cầu giáo dục đặc biệt. Đây là ngành học mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc, góp phần xây dựng một nền giáo dục hòa nhập và công bằng.
Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá thông tin về xét tuyển, chương trình học, cơ hội nghề nghiệp và các trường đào tạo ngành này.
Nếu bạn quan tâm đến công tác hỗ trợ, đồng hành cùng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và mong muốn đóng góp trực tiếp vào sự phát triển xã hội, thì Giáo dục Đặc biệt là lựa chọn đáng để cân nhắc.

1. Giới thiệu chung về ngành Giáo dục Đặc biệt
Ngành Giáo dục Đặc biệt (mã ngành 7140203) là lĩnh vực đào tạo giáo viên và chuyên viên có chuyên môn trong việc chăm sóc, giảng dạy và hỗ trợ trẻ em khuyết tật, trẻ chậm phát triển, rối loạn phát triển hay có nhu cầu giáo dục đặc biệt.
Mục tiêu của ngành là xây dựng môi trường học tập công bằng, giúp các em được tiếp cận tri thức, rèn luyện kỹ năng và hòa nhập xã hội.
Sinh viên ngành này không chỉ học về tâm lý, giáo dục hòa nhập, can thiệp sớm mà còn được trang bị kỹ năng thiết kế kế hoạch giáo dục cá nhân hóa (IEP), sử dụng công nghệ và công cụ hỗ trợ học tập đặc thù.
Đây là ngành học đòi hỏi sự kiên nhẫn, lòng nhân ái và tinh thần trách nhiệm, đồng thời mang lại cơ hội nghề nghiệp giàu ý nghĩa và nhân văn trong hệ thống giáo dục.
2. Tổ hợp xét tuyển, phương thức tuyển sinh ngành Giáo dục Đặc biệt
Các tổ hợp xét tuyển thường gặp:
- C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý)
- C15 (Ngữ văn, Toán, KHXH)
- D01 (Ngữ văn – Toán, Tiếng Anh)
- D02, D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga/Pháp tùy từng trường)
Phương thức tuyển sinh phổ biến:
- Xét điểm thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét học bạ THPT dựa trên điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP.HCM và một số trường đại học.
- Tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển đối với học sinh giỏi quốc gia, giải KHKT hoặc diện chính sách.
Điểm chuẩn ngành Giáo dục Đặc biệt những năm gần đây dao động từ 18 đến 24 điểm, tùy trường và tổ hợp xét tuyển. Một số trường có điểm chuẩn cao hơn với khối C00 hoặc khi kết hợp kết quả ĐGNL.
Lưu ý: Thí sinh cần theo dõi kỹ Đề án tuyển sinh chính thức của từng trường và có thể tham khảo thêm danh sách các ngành học để chọn ngành và tổ hợp phù hợp.
3. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục Đặc biệt
Ngành Giáo dục Đặc biệt có thời gian đào tạo khoảng 4 năm, với khối lượng từ 120 đến 130 tín chỉ. Chương trình được thiết kế theo hướng vừa cung cấp kiến thức lý thuyết, vừa chú trọng thực hành và thực tập tại các cơ sở giáo dục đặc thù.
Các khối kiến thức chính:
- Kiến thức đại cương: Tâm lý học, Triết học, Tin học, Ngoại ngữ.
- Kiến thức cơ sở ngành: Nhập môn Giáo dục Đặc biệt, Tâm lý học phát triển, Giáo dục hòa nhập.
- Kiến thức chuyên ngành:
- Chẩn đoán và đánh giá trẻ khuyết tật.
- Phương pháp can thiệp sớm và hỗ trợ học tập.
- Kế hoạch giáo dục cá nhân hóa (IEP).
- Giáo dục trẻ khiếm thính, khiếm thị, tự kỷ, rối loạn phát triển.
- Công nghệ hỗ trợ, phần mềm và thiết bị giáo dục đặc thù.
- Thực hành, thực tập: Kiến tập tại trung tâm giáo dục đặc biệt, trường hòa nhập; thực tập dài hạn; khóa luận hoặc đồ án tốt nghiệp.
Một số học phần tiêu biểu
- Giáo dục trẻ rối loạn phổ tự kỷ
- Phương pháp dạy học hòa nhập ở tiểu học
- Quản lý hành vi và hỗ trợ tâm lý trẻ đặc biệt
- Can thiệp ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp
- Ứng dụng công nghệ trong giáo dục đặc biệt
Chương trình kết hợp giữa giảng dạy lý thuyết, thực hành, dự án, nghiên cứu tình huống, nhấn mạnh khả năng làm việc nhóm và kỹ năng mềm. Sinh viên được rèn luyện để có thể làm việc trong môi trường giáo dục hòa nhập, phối hợp với phụ huynh và chuyên gia tâm lý.
Xem thêm: Ngành Tâm lý học Giáo dục, ngành liên quan mật thiết, bổ trợ cho công tác hỗ trợ và can thiệp trẻ đặc biệt.
4. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp ngành Giáo dục Đặc biệt
Ngành Giáo dục Đặc biệt mang lại nhiều lựa chọn nghề nghiệp ổn định, có ý nghĩa xã hội sâu sắc, gắn liền với giáo dục hòa nhập và hỗ trợ trẻ em có nhu cầu đặc thù.
Trong hệ thống giáo dục
- Giáo viên tại các trường chuyên biệt dành cho trẻ khiếm thính, khiếm thị, tự kỷ, chậm phát triển.
- Giáo viên hỗ trợ hòa nhập tại các trường phổ thông, phối hợp cùng giáo viên chủ nhiệm và phụ huynh.
Trong tổ chức và trung tâm hỗ trợ
- Chuyên viên tại các trung tâm can thiệp sớm, cơ sở phục hồi chức năng, trung tâm giáo dục hòa nhập.
- Nhân viên tư vấn, hỗ trợ tâm lý, giáo dục tại tổ chức xã hội, dự án cộng đồng, NGO về trẻ em.
Trong nghiên cứu, quản lý
- Cán bộ, chuyên viên tại Phòng/Sở GD&ĐT chuyên trách mảng giáo dục đặc biệt.
- Giảng viên, nhà nghiên cứu tại các trường đại học, viện nghiên cứu giáo dục.
Với sự phát triển của mô hình giáo dục hòa nhập, nhu cầu nhân lực ngành này ngày càng tăng cao.
Gợi ý tìm hiểu thêm: Ngành Quản lý Giáo dục, lựa chọn mở rộng cho những ai muốn gắn bó với công tác điều hành, chính sách giáo dục.

5. Ai nên chọn ngành Giáo dục Đặc biệt?
Ngành Giáo dục Đặc biệt phù hợp với những bạn có lòng yêu thương, sự kiên nhẫn và tinh thần trách nhiệm cao. Đây là ngành dành cho những ai mong muốn đồng hành cùng trẻ khuyết tật, trẻ rối loạn phát triển hoặc trẻ có nhu cầu giáo dục riêng biệt, giúp các em hòa nhập cộng đồng và phát triển toàn diện.
Sinh viên theo học cần có khả năng giao tiếp, lắng nghe, đồng cảm, cùng kỹ năng xử lý tình huống linh hoạt. Ngoài ra, sự sáng tạo, khả năng ứng dụng công nghệ hỗ trợ và kỹ năng làm việc nhóm là những yếu tố quan trọng giúp người học gắn bó lâu dài với nghề.
Những bạn quan tâm đến lĩnh vực tâm lý, giáo dục hòa nhập và công tác xã hội sẽ đặc biệt phù hợp với ngành này.
Xem thêm: Ngành Công tác Xã hội, ngành có nhiều điểm giao thoa với Giáo dục Đặc biệt trong việc hỗ trợ và tư vấn cho các nhóm yếu thế.
6. Danh sách các trường tuyển sinh ngành Giáo dục Đặc biệt
Ngành Giáo dục Đặc biệt (mã ngành 7140203) hiện được đào tạo tại một số trường sư phạm trọng điểm trên cả nước. Đây là những cơ sở uy tín cung cấp nguồn nhân lực chuyên môn cho lĩnh vực giáo dục hòa nhập và hỗ trợ trẻ đặc thù.
| TT | Mã trường | Tên trường | Điểm chuẩn ngành |
| 1 | SPH | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 27.55 |
| 2 | HNM | Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội | 24.17 |
| 3 | SPS | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | 27.2 |
| 4 | DHS | Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế |
Điểm chuẩn ngành Giáo dục Đặc biệt những năm gần đây thường dao động từ 18 đến 24 điểm, tùy từng trường và tổ hợp xét tuyển.
Gợi ý tìm hiểu thêm: Danh sách các ngành nghề đại học để xem các ngành khác thuộc nhóm Sư phạm và so sánh lựa chọn phù hợp.


