Quy hoạch vùng và đô thị là ngành học đào tạo nên những kỹ sư quy hoạch đô thị làm việc chủ yếu trong lĩnh vực quy hoạch và phát triển đô thị, nông thôn.
Nếu bạn đang quan tâm ngành học này thì hãy tham khảo hết thông tin có trong bài viết dưới đây nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị là gì?
Quy hoạch vùng và đô thị (tiếng Anh là Urban and Regional Planning) là một ngành nghề quan trọng trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng. Ngành học liên quan đến việc phát triển các khu vực đô thị và vùng nông thôn, bao gồm các hoạt động quy hoạch, thiết kế và xây dựng.
Các chuyên gia trong ngành Quy hoạch vùng và Đô thị làm việc với các chính quyền, doanh nghiệp và cộng đồng để tạo ra các giải pháp phát triển bền vững cho các khu vực. Họ cũng cần phải tạo ra các quy hoạch và kế hoạch phù hợp cho việc sử dụng đất, dịch vụ và cơ sở hạ tầng.
Chương trình đào tạo ngành Quy hoạch vùng và đô thị đào tạo các kỹ sư quy hoạch đô thị có khả năng lập đồ án quy hoạch thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư, khu đô thị mới, thiết kế đô thị quảng trường, tuyến phố, quy hoạch khu du lịch, khu công nghiệp, tham gia công tác phát triển dự án xây dựng đô thị, quản lý và xây dựng nông thôn, thành thị.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Quy hoạch vùng và đô thị
Theo thông tin tuyển sinh đại học mới nhất, danh sách các trường đại học có xét tuyển và đào tạo ngành Quy hoạch vùng và đô thị như sau bao gồm 5 trường.
Các trường tuyển sinh ngành Quy hoạch vùng và đô thị năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Quy hoạch vùng và đô thị |
1 | Trường Đại học Xây dựng Hà Nội | 17 |
2 | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội | 27.65 – 28 |
3 | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | |
4 | Trường Đại học Kiến trúc TPHCM | 22.37 – 23.54 |
5 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | 23 |
3. Các khối thi ngành quy hoạch vùng và đô thị
Có khá nhiều lựa chọn để đăng ký xét tuyển ngành Quy hoạch vùng và đô thị. Mỗi trường sẽ có những khối riêng.
Các khối thi ngành Quy hoạch vùng và đô thị vào các trường phía trên bao gồm:
- Khối V00 (Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật)
- Khối V01 (Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật)
- Khối V02 (Vẽ năng khiếu, Toán, Tiếng Anh)
- Và một số khối khác ít được sử dụng hơn như A00, A01, A16
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Quy hoạch vùng và đô thị
Các bạn quan tâm tới chương trình học ngành này có thể tham khảo chi tiết hơn trong chương trình đào tạo chuẩn ngành Quy hoạch vùng và đô thị của trường Đại học Tôn Đức Thắng nhé.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Pháp luật đại cương |
Tiếng Anh 1, 2, 3 |
Kỹ năng phát triển bền vững |
Kỹ năng phát triển bền vững – Xác định mục tiêu cuộc đời |
Kỹ năng viết và trình bày |
Kỹ năng phát triển bền vững – Lãnh đạo chính mình |
Phương pháp học đại học |
Giáo dục thể chất (Bơi lội) |
Nhóm tự chọn GDTC 1: Thể dục / Quần vợt / Taekwondo / Cầu lông / Bóng đá / Bóng chuyền / Thể hình / Hatha Yoga |
Nhóm tự chọn GDTC 2: Bóng rổ / Bóng bàn / Vovinam / Cờ vua vận động / Karate / Võ cổ truyền / Khúc côn cầu |
Giáo dục quốc phòng |
Cơ sở tin học 1, 2 |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1. Kiến thức cơ sở |
Nhập môn xây dựng |
2. Kiến thức ngành |
Kỹ thuật trong kiến trúc |
Thông tin địa lý và phân tích |
Đồ án kiến trúc 2 |
Nguyên lý thiết kế kiến trúc |
Đồ án quy hoạch 1, 2 |
Lịch sử đô thị |
Hình họa – Vẽ kỹ thuật |
Đồ án kiến trúc 1 |
Đồ án quy hoạch |
Thách thức trong quy hoạch |
Quản lý di sản văn hóa |
Quy hoạch phát triển kinh tế vùng |
Chính sách đô thị và các loại luật liên quan |
Quy hoạch phát triển bất động sản |
Nhập môn quy hoạch |
Hệ thống thông tin địa lý cho quy hoạch |
Làm việc nhóm và đàm phán cho các nhà quy hoạch |
Đồ án quy hoạch 4 |
Quy hoạch giao thông đô thị và cơ sở hạ tầng |
Đồ án quy hoạch 3 |
Phát triển đô thị bền vững |
Lý thuyết quy hoạch nâng cao |
Quy hoạch cộng đồng và sự tham dự |
Phương pháp nghiên cứu ứng dụng |
Các công cụ đánh giá và phân tích môi trường |
Thiết kế đô thị |
Nhóm tự chọn 1 |
Quản lý dự án |
Kinh tế định lượng và phân tích kinh doanh |
Nhóm tự chọn 3 |
Môi trường và xã hội |
Xã hội học đô thị |
Tập sự nghề nghiệp |
Tập sự nghề nghiệp |
Kỹ năng thực hành chuyên môn |
Tự chọn chuyên ngành |
Đồ án tốt nghiệp |
Đồ án quy hoạch 6 |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành Quy hoạch vùng và Đô thị cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho những người có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao. Các công việc chính trong ngành bao gồm quy hoạch vùng, thiết kế cảnh quan, xây dựng và quản lý các dự án phát triển.
Các cơ hội việc làm cụ thể bao gồm các vị trí như Quản lý dự án phát triển đô thị, Chuyên viên quy hoạch vùng, Kỹ sư quy hoạch, Giám đốc quy hoạch vùng và Đô thị.
Ngoài việc làm tại các công ty quy hoạch vùng và đô thị, các chuyên gia trong ngành còn có thể tìm kiếm cơ hội việc làm tại các chính quyền địa phương, tổ chức phi lợi nhuận và các tổ chức quốc tế.
6. Mức lương ngành quy hoạch vùng và đô thị
Mức lương trong ngành Quy hoạch vùng và Đô thị tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc, vị trí công việc và địa điểm làm việc.
Trung bình, một Chuyên viên Quy hoạch vùng hoặc Kỹ sư Quy hoạch có thể nhận được mức lương từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng một tháng tùy thuộc vào kinh nghiệm và trình độ chuyên môn.
Mức lương cho một Giám đốc Quy hoạch vùng và Đô thị có thể trên 30 triệu đồng một tháng.
Lưu ý rằng mức lương trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo từng công ty và địa điểm làm việc.
Theo dự báo từ nay tới năm 2025, Việt Nam sẽ có khoảng 1000 đô thị xây dựng. Đây chính là cơ hội vô cùng lớn đối với các kỹ sư quy hoạch trong tương lai đó.
7. Các phẩm chất cần có
Các phẩm chất cần có để học ngành quy hoạch vùng và đô thị bao gồm:
- Kỹ năng sử dụng các phần mềm số học: Ngành quy hoạch vùng và đô thị yêu cầu sinh viên phải có khả năng sử dụng các phần mềm liên quan đến số học.
- Khả năng tính toán kỹ thuật: Sinh viên phải có khả năng tính toán và phân tích các thông số liên quan đến quy hoạch và thiết kế.
- Kỹ năng trình bày: Sinh viên cần có kỹ năng trình bày và giải thích ý tưởng của mình một cách rõ ràng và dễ hiểu.
- Sáng tạo: Ngành quy hoạch vùng và đô thị yêu cầu sinh viên phải có khả năng sáng tạo và tìm ra giải pháp cho các vấn đề liên quan đến quy hoạch vùng và đô thị.