Ngành Quản lý kinh tế là một trong các ngành đang nhận được nhiều sự quan tâm từ các bạn học sinh trên toàn quốc trong các mùa tuyển sinh gần đây.
Vậy ngành Quản lý kinh tế học gì, ra trường làm gì? Mời các bạn tham khảo những thông tin dưới đây.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Quản lý kinh tế là gì?
Ngành Quản lý kinh tế (Economic Management) là một ngành đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực kinh tế. Ngành học bao gồm các chủ đề về tài chính, kế toán, kinh doanh, quản lý chất lượng, quản lý dự án, quản lý tài nguyên và nhiều hơn thế nữa.
Sinh viên theo học ngành Quản lý kinh tế sẽ được trang bị các kỹ năng quản lý, tổ chức, tài chính và kinh doanh cần thiết để trở thành nhà quản lý kinh tế thành công. Sau khi tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các vị trí quản lý tài chính, kế toán, kinh doanh hoặc quản lý dự án trong các công ty, tổ chức hoặc chính phủ.
Quản lý kinh tế ra đời để đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của thị trường và xã hội. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đã có rất nhiều doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức kinh tế đầu tư vào Việt Nam.
Sinh viên theo học ngành Quản lý kinh tế sẽ được đào tạo những thứ sau:
- Trang bị các kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước về kinh tế
- Kiến thức về quản lý dự án, quản lý đầu tư doanh nghiệp, khoa học công nghệ
- Được trang bị các kỹ năng cơ bản trong phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin trong quản lý kinh tế, làm cơ sở để có thể đề xuất các chiến lược quản lý kinh tế.
Vậy có thể học Quản lý kinh tế ở đâu?
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Quản lý kinh tế
Năm 2023 có bốn trường đại học, học viện trên toàn quốc xét tuyển và đào tạo ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế và chủ yếu là các trường thuộc khu vực phía Bắc.
Các trường tuyển sinh ngành Quản lý kinh tế năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2023 |
1 | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | |
2 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 24.55 – 26.3 |
3 | Trường Đại học Thương mại | 25.7 |
4 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 18 |
3. Các khối thi ngành Quản lý kinh tế
Với ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế của các trường đại học, học viện phía trên, các bạn có thể sử dụng tùy theo các tổ hợp xét tuyển.
Các khối xét tuyển ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
- Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
- Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
- Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
- Khối D96 (Toán, KHXH, Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Quản lý kinh tế
Mời các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo chuyên ngành Quản lý kinh tế của trường Đại học Tài chính – Marketing.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin phần 1, 2 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Pháp luật đại cương |
Anh văn căn bản 1, 2, 3, 4 |
Toán cao cấp |
Tin học đại cương |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng |
Lựa chọn 2 trong số các kỹ năng dưới: |
Kỹ năng thuyết trình |
Kỹ năng làm việc nhóm |
Kỹ năng quản lý thời gian |
Kỹ năng tư duy sáng tạo |
Lựa chọn 2 trong số các kỹ năng dưới: |
Kỹ năng giao tiếp |
Kỹ năng giải quyết vấn đề |
Kỹ năng tìm việc |
Kỹ năng khám phá bản thân và lập kế hoạch nghề nghiệp |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1. Kiến thức cơ sở khối ngành |
Kinh tế vi mô 1 |
Kinh tế vĩ mô 1 |
2. Kiến thức cơ sở của ngành |
Giao tiếp trong kinh doanh |
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh |
Quản trị học |
Quản lý Marketing |
Nguyên lý kế toán |
Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh |
Tiền tệ – Ngân hàng và Thị trường tài chính 1 |
Hành vi tổ chức |
Tâm lý học ứng dụng trong kinh doanh |
Hành vi người tiêu dùng |
Đạo đức kinh doanh |
Luật kinh tế |
Thực hành nghề nghiệp 1 |
3. Kiến thức chung của ngành |
Quản trị nguồn nhân lực |
Quản trị tài chính |
Quản trị chiến lược |
Quản trị Marketing |
Quản trị chuỗi cung ứng |
Tổ chức hệ thống thông tin doanh nghiệp |
Quản trị rủi ro |
Thương mại điện tử trong kinh doanh |
Khởi sự doanh nghiệp |
4. Kiến thức chuyên ngành |
Quản trị dự án |
Thiết lập và thẩm định dự án |
Quản trị tài chính dự án |
Quản lý đấu thầu và hợp đồng dự án |
Quản trị điều hành dự án |
Thực hành nghề nghiệp 2 |
Chọn 1 trong 2 định hướng sau: |
a/ Định hướng Quản trị dự án trong xây dựng |
Quản trị dự án xây dựng |
Quản trị quan hệ với các đối tác trong dự án |
Quản trị chất lượng |
b/ Định hướng Quản trị dự án trong kinh doanh |
Quản trị mua bán và sáp nhập |
Bán hàng căn bản |
Thẩm định giá doanh nghiệp |
5. Kiến thức bổ trợ ngành |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
Chọn 1 trong các nhóm dưới |
Nhóm 1: |
Quản trị đổi mới sáng tạo |
Quản trị quan hệ khách hàng |
Nhóm 2: |
Quản trị xung đột |
Quản trị hành chính văn phòng |
6. Khóa luận tốt nghiệp/thực tập cuối khóa và học các môn thay thế |
Khóa luận tốt nghiệp |
Hoặc |
Thực tập cuối khóa |
Các môn học thay thế kiến sức bổ trợ ngành (Chọn 1 trong 2 nhóm) |
Nhóm 1 (Nếu đã đăng ký và học xong các học phần thuộc nhóm 2): |
Quản trị đổi mới sáng tạo |
Quản trị quan hệ khách hàng |
Nhóm 2 (Nếu đã đăng ký và học xong các học phần thuộc nhóm 1): |
Quản trị xung đột |
Quản trị hành chính văn phòng |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành quản lý kinh tế có rất nhiều cơ hội việc làm, bao gồm các vị trí như quản lý dự án, quản lý tài chính, phân tích tài chính, chuyên viên tài chính và nhiều hơn nữa. Sinh viên tốt nghiệp ngành quản lý kinh tế có thể làm việc cho các công ty, tổ chức tài chính, bộ phận tài chính của các công ty hoặc tổ chức quốc tế.
Các công việc trong ngành quản lý kinh tế bao gồm:
- Quản lý dự án: quản lý các dự án kinh doanh và tài chính, đảm bảo rằng dự án được hoàn thành trong thời gian và trong ngắn hạn đầu tư.
- Quản lý tài chính: quản lý vốn, tài chính của công ty và đảm bảo rằng tài chính được sử dụng hiệu quả.
- Phân tích tài chính: phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty, để giúp quản lý đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý.
- Chuyên viên tài chính: thực hiện các tác vụ tài chính như lập kế hoạch tài chính, đánh giá rủi ro và tạo lợi nhuận.
- Chuyên viên tài chính tư vấn: tư vấn cho khách hàng về các vấn đề tài chính như lập kế hoạch tài chính, quản lý tài sản và đầu tư.
- Giảng viên kinh tế: giảng dạy các môn học liên quan đến kinh tế và quản lý tài chính.
- Chuyên viên phân tích thị trường: phân tích thị trường và thực hiện đánh giá về các cơ hội đầu tư.
6. Mức lương ngành quản lý kinh tế
Mức lương ngành quản lý kinh tế tại Việt Nam phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ học vấn, vị trí công việc và địa điểm làm việc. Mức lương trung bình cho một chuyên viên quản lý kinh tế tại Việt Nam khoảng từ 8 triệu đồng đến 20 triệu đồng một tháng, trong khi mức lương cho một giảng viên kinh tế tại trường đại học khoảng từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng một tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành quản lý kinh tế tại Việt Nam, các phẩm chất bạn cần có bao gồm:
- Sự quan tâm đến thị trường và kinh tế: Bạn cần phải quan tâm đến những xu hướng và biến đổi trong thị trường kinh tế và muốn tìm hiểu thêm về các vấn đề này.
- Khả năng phân tích và suy luận: Ngành quản lý kinh tế yêu cầu bạn phải có khả năng phân tích và suy luận tốt để đầu tư và quản lý tài sản.
- Năng lực tính toán: Năng lực tính toán tốt để thực hiện các phép tính và suy luận về tài chính.
- Kỹ năng giao tiếp: Bạn cần có kỹ năng giao tiếp tốt để trình bày ý tưởng và giải quyết vấn đề với các đối tác kinh doanh.
- Chủ động và năng động: Bạn cần có sự chủ động và năng động để tham gia vào các hoạt động kinh doanh và giải quyết vấn đề.
- Sự nghiêm túc và chăm chỉ