Ngôn ngữ là công cụ của tư duy, đây là một trong những môn học thuộc khối khoa học nhân văn, đóng vai trò nền tảng, chi phối nhiều môn học khác.
Nếu bạn đang quan tâm tới ngành Ngôn ngữ học thì hãy tìm hiểu hết thông tin trong bài viết dưới đây nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Ngôn ngữ học là gì?
Ngôn ngữ học là một ngành nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học ngôn ngữ, bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như học ngôn ngữ tự nhiên, ngôn ngữ học so sánh, phát triển ngôn ngữ, ngôn ngữ học địa lý, ngôn ngữ học đối với trẻ em, và nhiều lĩnh vực khác.
Sinh viên học ngành này sẽ có kiến thức về các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ và cách sử dụng ngôn ngữ, cũng như cách giải quyết các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ trong các tình huống khác nhau.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ học
Có thể học ngành Ngôn ngữ học ở những trường nào?
TrangEdu cung cấp danh sách các trường tuyển sinh và đào tạo ngành Ngôn ngữ học mới nhất, được cập nhật trước mùa tuyển sinh hàng năm. Các bạn có thể dựa vào đó để lựa chọn một trường phù hợp nhất với bản thân.
Các trường tuyển sinh ngành Ngôn ngữ học năm 2023 và điểm chuẩn cập nhật mới nhất của ngành như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2023 |
1 | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội | 24.75 – 26.4 |
2 | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM | 24.8 – 25.5 |
3 | Trường Đại học Khánh Hòa | 16 |
3 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | 22.25 |
3. Các khối xét tuyển ngành Ngôn ngữ học
Thi ngành Ngôn ngữ học theo khối nào?
Để đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ học của một trong các trường phía trên, các bạn có thể sử dụng một trong các tổ hợp xét tuyển sau đây tùy trường:
- Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D14 (Văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D78 (Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
- Khối D83 (Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung)
4. Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ học
Để có cái nhìn rõ hơn về các môn học cũng như lượng kiến thức nhận được sau khi tham gia học chương trình Ngôn ngữ học, hãy cùng tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ học của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN nhé.
Chi tiết chương trình học như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Triết học Mác – Lê nin |
Kinh tế chính trị Mác – Lê nin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Ngoại ngữ B1 |
Tiếng Anh B1 |
Tiếng Trung B1 |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II. KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Các học phần bắt buộc |
Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
Lịch sử văn minh thế giới |
Logic học đại cương |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
Tâm lí học đại cương |
Xã hội học đại cương |
Tin học ứng dụng |
Kĩ năng bổ trợ |
Các học phần tự chọn |
Kinh tế học đại cương |
Môi trường và phát triển |
Thống kê cho khoa học xã hội |
Thực hành văn bản tiếng Việt |
Nhập môn năng lực thông tin |
Viết học thuật |
Tư duy sáng tạo và thiết kế ý tưởng |
Hội nhập quốc tế và phát triển |
Hệ thống chính trị Việt Nam |
III. KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Các học phần bắt buộc |
Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 1 (Tiếng Anh/Tiếng Trung 1) |
Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 2 (Tiếng Anh/Tiếng Trung 2) |
Khởi nghiệp |
Dẫn luận ngôn ngữ học |
Hán Nôm cơ sở |
Các học phần tự chọn |
Ngôn ngữ và văn hóa các dân tộc ở Việt Nam và Đông Nam Á |
Việt ngữ học đại cương |
Văn học Việt Nam đại cương |
Nghệ thuật học đại cương |
Nhân học đại cương |
Thông tin học đại cương |
Báo chí truyền thông đại cương |
Khu vực học đại cương |
IV. KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Các học phần bắt buộc |
Ngôn ngữ học đại cương |
Ngôn ngữ học ứng dụng |
Các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ học |
Các học phần tự chọn (chọn một trong hai định hướng sau): |
Định hướng kiến thức chuyên sâu của ngành |
Ngôn ngữ học xã hội |
Nhập môn phân tích diễn ngôn |
Ngôn ngữ học nhân chủng |
Phương pháp điền dã ngôn ngữ học |
Ngôn ngữ học máy tính |
Định hướng kiến thức liên ngành |
Hành chính học đại cương |
Kỹ năng thuyết trình |
Kỹ năng viết cho báo in |
Nguyên lí lí luận văn học |
Xã hội học truyền thông đại chúng và dư luận xã hội |
Ngôn ngữ – tộc người Nam Á – Đông Nam Á |
V. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Các học phần bắt buộc |
Ngữ âm học và Từ vựng học tiếng Việt |
Ngữ pháp học tiếng Việt |
Ngữ nghĩa học |
Ngữ dụng học |
Lịch sử tiếng Việt |
Phương ngữ học tiếng Việt |
Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
Loại hình học ngôn ngữ |
Phong cách học tiếng Việt |
Các học phần tự chọn (chọn một trong hai hướng chuyên ngành sau): |
Hướng chuyên ngành Ngôn ngữ học |
Ngôn ngữ, truyền thông và tiếp thị |
Ngôn ngữ và công việc biên tập, xuất bản |
Việt ngữ học với việc dạy tiếng Việt trong nhà trường |
Phương pháp dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ |
Việt ngữ học với việc nghiên cứu, giảng dạy văn học, văn hóa |
Giáo dục ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam |
Ngôn ngữ văn học và sự phát triển của tiếng Việt trong thế kỷ 20 |
Ngôn ngữ và thực hành báo chí |
Từ điển học và việc biên soạn từ điển tiếng Việt |
Giáo dục ngôn ngữ trong môi trường đa ngữ |
Hướng chuyên ngành Việt ngữ học cho người nước ngoài |
Tiếng Việt và phong tục Việt Nam |
Tiếng Việt ngành du lịch |
Tiếng Việt ngành kinh tế, thương mại |
Tiếng Việt và dịch thuật |
Tiếng Việt qua báo chí |
Tiếng Việt trong tục ngữ, ca dao |
Tiếng Việt và lễ hội ở Việt Nam |
Tiếng Việt trong công nghệ thông tin |
Tiếng Việt với lịch sử và văn hóa Việt Nam |
Tiếng Việt và văn học Việt Nam |
Tiếng Việt trên các phương tiện nghe nhìn |
Tiếng Việt trong pháp luật |
Thực tập và Khóa luận tốt nghiệp/Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
Thực tập |
Khóa luận tốt nghiệp |
Học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp |
Các vấn đề lý luận ngôn ngữ học |
Những vấn đề cơ bản của Việt ngữ học |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Cơ hội việc làm cho người học ngành Ngôn ngữ học rất đa dạng và phong phú. Một số cơ hội việc làm chính cho người học ngành này bao gồm:
- Giáo viên ngôn ngữ: Giảng dạy ngôn ngữ tại các trường học hoặc các trung tâm dạy ngôn ngữ.
- Nghiên cứu ngôn ngữ: Tham gia vào các nghiên cứu về ngôn ngữ tại các trường đại học hoặc các tổ chức nghiên cứu khác.
- Dịch thuật: Dịch các tài liệu hoặc thông tin ngôn ngữ từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác.
- Tư vấn ngôn ngữ: Tư vấn về các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ trong các tình huống khác nhau, chẳng hạn như trong giáo dục hoặc kinh doanh.
- Tài liệu: Viết và chỉnh sửa các tài liệu về ngôn ngữ, chẳng hạn như sách học tiếng Anh hoặc từ điển.
- Nghiên cứu thị trường: Phân tích và đánh giá các xu hướng về ngôn ngữ trên thị trường.
6. Mức lương ngành Ngôn ngữ học
Ngành ngôn ngữ học là một ngành nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ, bao gồm cấu trúc ngôn ngữ, phát âm, ngữ âm, từ vựng, cú pháp, ngữ nghĩa, và ngôn ngữ trong mối quan hệ với xã hội và cảnh quan.
Cơ hội việc làm cho người học ngành ngôn ngữ học có thể bao gồm giảng dạy tiếng Anh hoặc các ngôn ngữ khác, thiết kế và triển khai các chương trình học ngôn ngữ, thực hiện nghiên cứu về ngôn ngữ, hoặc làm việc trong các lĩnh vực liên quan đến ngôn ngữ như dịch thuật hoặc phát triển phần mềm.
Mức lương cho người học ngành ngôn ngữ học có thể khác nhau tùy thuộc vào công việc, kinh nghiệm và địa điểm. Tuy nhiên, mức lương trung bình cho giảng viên tiếng Anh là khoảng 15-20 triệu đồng/tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành ngôn ngữ học, các phẩm chất cần có bao gồm:
- Sự quan tâm đến ngôn ngữ và cách người dùng ngôn ngữ.
- Khả năng phân tích và tổng hợp thông tin.
- Khả năng giao tiếp tốt Khả năng làm việc độc lập và nhóm.
- Khả năng học hỏi và học tập mới liên tục.