Đại dương rộng lớn bao la với những con tàu lớn, các cảng biển sôi động, là nơi kết nối các châu lục của thế giới. Và ngành Khoa học hàng hải đã góp một phần lớn vào sự phát triển của kinh tế và văn hóa.
Với những nghiên cứu và ứng dụng của mình, ngành khoa học hàng hải đang tiếp tục phát triển và đóng góp cho sự phát triển của con người và xã hội.
1️⃣ Giới thiệu chung về ngành Khoa học hàng hải
Ngành Khoa học Hàng hải là gì?
Ngành Khoa học hàng hải (Maritime Science) là một l;ĩnh vực học thuật chuyên nghiên cứu về các khía cạnh kỹ thuật, hoạt động, quản lý và an ninh của các hoạt động diễn ra trên biển.
Đây là một ngành rộng lớn bao gồm nhiều chuyên ngành như quản lý tàu, công nghệ tàu biển, quản lý cảng, luật biển, an ninh hàng hải và bảo tồn môi trường biển.
Ngành Khoa học hàng hải cũng bao gồm việc đào tạo và huấn luyện thủy thủ đoàn, các chuyên gia hàng hải và các nhà quản lý hàng hải. Các chương trình đào tạo trong lĩnh vực này thường bao gồm cả học thuật và thực hành.
Ngành Khoa học hàng hải có mã ngành xét tuyển đại học là 7840106.
2️⃣ Ngành Khoa học hàng hải học trường nào?
Nếu bạn đang tìm kiếm một trường đào tạo ngành Khoa học Hàng hải uy tín, hãy tham khảo những trường dưới đây.
Danh sách các trường đào tạo ngành Khoa học hàng hải kèm điểm chuẩn cập nhật năm 2024 như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn |
1 | Trường Đại học Nha Trang | 21 |
2 | Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM | 16-21 |
3️⃣ Các khối thi ngành Khoa học hàng hải
Các bạn có thể sử dụng các khối thi sau để đăng ký xét tuyển vào ngành Khoa học hàng hải theo quy định của mỗi trường:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
4️⃣ Chương trình đào tạo ngành Khoa học Hàng hải
Tham khảo ngay chương trình đào tạo chuyên ngành Điều khiển tàu biển thuộc ngành Khoa học hàng hải của Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh:
TT | Tên học phần | Số tín chỉ |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 22 |
1 | Pháp luật đại cương | 2 |
2 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
3 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
4 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
5 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
6 | Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | 2 |
7 | Đại số | 2 |
8 | Giải tích 1 | 3 |
9 | Toán hàng hải | 2 |
10 | Vật lý 3 | 2 |
11 | Lý thuyết giáo dục thể chất | 1 |
12 | Thể thao chuyên ngành hàng hải | 1 |
13 | Bơi 1 (50m) | 1 |
14 | Bơi 1 (200m) | 1 |
15 | Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam | 45 tiết |
16 | Công tác quốc phòng và an ninh | 30 tiết |
17 | Quân sự chung | 30 tiết |
18 | Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật | 60 tiết |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 98 |
A | Kiến thức cơ sở ngành | 22 |
19 | Lý thuyết, kết cấu tàu | 2 |
20 | An toàn cơ bản và lao động hàng hải | 3 |
21 | Máy tàu thủy | 2 |
22 | Điện tàu thủy | 3 |
23 | Thủy nghiệp – Thông hiệu hàng hải | 5 |
24 | Khí tượng hải dương | 3 |
25 | Thực tập thủy thủ | 4 |
B | Kiến thức chuyên ngành | 64 |
a | Các học phần bắt buộc | 62 |
26 | Hàng hải địa văn 1 | 4 |
27 | Thực hành địa văn 1 | 1 |
28 | Máy điện hàng hải ứng dụng | 2 |
29 | Thực hành Máy điện hàng hải | 1 |
30 | Thiên văn hàng hải | 2 |
31 | Lập kế hoạch hải trình | 2 |
32 | Thực hành lập kế hoạch hải trình | 1 |
33 | Ứng phó các tình huống khẩn cấp trên biển | 2 |
34 | Nghiệp vụ an ninh tàu biển | 2 |
35 | Môi trường Hàng hải | 2 |
36 | Máy VTĐ hàng hải ứng dụng | 2 |
37 | Thực hành Máy VTĐ hàng hải | 1 |
38 | Hệ thống quản lý giao thông hàng hải | 2 |
39 | Quy tắc phòng ngừa đâm va trên biển | 2 |
40 | Luật hàng hải | 3 |
41 | Ổn định tàu | 3 |
42 | Thông tin liên lạc VTĐ | 2 |
43 | Thực hành Thông tin liên lạc VTĐ | 2 |
44 | Công ước quốc tế | 3 |
45 | Quản lý rủi ro và điều tra tai nạn hàng hải | 3 |
46 | Bảo hiểm và giám định hàng hải | 3 |
47 | Thực hành áp dụng Hệ thống QLAT | 1 |
48 | Tự động điều khiển tàu thuỷ | 2 |
49 | Điều động tàu | 3 |
50 | Quan sát và đồ giải Radar, ARPA | 2 |
51 | Thực hành đồ giải Radar, ARPA | 2 |
52 | Mô phỏng tàu và Quản lý nguồn lực buồng lái | 2 |
53 | Quản lý vận chuyển hàng hóa đường biển | 2 |
54 | Khai thác – Thương vụ | 2 |
55 | Thực hành công tác hàng hoá | 1 |
b | Các học phần tự chọn | 2/4 |
56 | Vận hành buồng lái tích hợp | 2 |
57 | Vận chuyển hàng nguy hiểm | 2 |
C | Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận | 12 |
58 | Thực tập tốt nghiệp | 6 |
59 | Khoá luận tốt nghiệp | 6 |
SV làm khóa luận tốt nghiệp hoặc học 2 HP thay thế: | ||
60 | Nghiệp vụ quản lý Thuyền trưởng | 3 |
61 | Nghiệp vụ quản lý an toàn tàu biển | 3 |
5️⃣ Cơ hội nghề nghiệp trong ngành
Ngành Khoa học Hàng hải là một lĩnh vực đa dạng và cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp.
Việc làm ngành khoa học hàng hải không chỉ liên quan đến việc điều hành và quản lý tàu biển mà còn liên quan đến các khía cạnh khác như quản lý cảng, luật biển, an ninh hàng hải và bảo tồn môi trường biển.
Dưới đây là một số cơ hội công việc trong ngành khoa học hàng hải có thể bạn quan tâm:
- Thủy thủ đoàn: Làm việc trực tiếp trên tàu biển như thuyền trưởng, kỹ sư tàu, thủy thủ…
- Quản lý cảng biển: Các cảng biển lớn cần các chuyên gia để quản lý và điều hành các hoạt động hàng ngày. Các công việc này có thể bao gồm quản lý cảng, điều hành giao thông, an ninh cảng và hậu cần.
- Chuyên gia an ninh hàng hải: Chịu trách nhiệm bảo vệ cảng, tàu và cơ sở hạ tầng hàng hải khỏi các mối đe dọa an ninh.
- Nhà khoa học môi trường biển: Nghiên cứu về ảnh hưởng của các hoạt động hàng hải đến môi trường biển và phát triển các phương pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực và bảo vệ môi trường biển.
- Quản lý và vận hành tàu biển: Quản lý các hoạt động hàng ngày của tàu biển bao gồm bảo dưỡng, sửa chữa và cải tiến công nghệ tàu.
- Quản lý dự án và hợp đồng trong ngành công nghiệp hàng hải: Chịu trách nhiệm quản lý dự án và hợp đồng liên quan đến việc xây dựng và bảo dưỡng tàu, cơ sở hạ tầng hàng hải và các dự án.
6️⃣ Mức lương theo ngành
Mức lương trong ngành Khoa học Hàng hải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ, kinh nghiệm, cấp bậc, chức vụ và địa điểm làm việc.
Theo thống kê của các nguồn tuyển dụng, mức lương trung bình của các chuyên gia hàng hải tại Việt Nam dao động từ khoảng 8 triệu đồng đến hơn 20 triệu đồng mỗi tháng. Những vị trí quan trọng như thuyền trưởng, thủy trưởng, giám đốc tàu, quản lý vận tải biển, điều hành hành lang hàng hải thì có mức lương cao hơn so với các vị trí khác.
Với trình độ và kinh nghiệm phù hợp, một số chuyên gia hàng hải đã có thể đạt mức lương hàng trăm triệu đồng mỗi năm.
Các công ty hàng hải cũng cung cấp các phúc lợi hấp dẫn cho nhân viên như bảo hiểm, phụ cấp, trợ cấp, ăn uống, lưu trú, hỗ trợ đi lại, học phí đào tạo và các chế độ nghỉ phép hợp lý.
7️⃣ Các tố chất phù hợp với ngành khoa học hàng hải
Để học tập và làm việc thành công trong ngành Khoa học hàng hải, bạn cần một số tố chất phù hợp dưới đây:
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng quản lý
- Kỹ năng giải quyết vấn đề
- Chịu đựng được áp lực
- Có hiểu biết về các vấn đề kỹ thuật
- Hiểu biết về luật biển
- Có tinh thần hợp tác và làm việc nhóm
Để thành công trong ngành Khoa học Hàng hải, sinh viên cần có những phẩm chất đặc biệt như sự kiên nhẫn, kiên trì, sự tò mò và đam mê, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng học tập và nghiên cứu, cùng với tinh thần trách nhiệm cao.
Với việc trang bị những phẩm chất trên, sinh viên sẽ có được sự chuẩn bị tốt nhất để đương đầu với các thách thức trong công việc và trở thành những chuyên gia hàng hải tài ba, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường hàng hải quốc tế.