Hải dương học là một trong những ngành học đang nhận được sự quan tâm ngày càng tăng từ các nhà nghiên cứu và chính phủ trên toàn thế giới. Đây là một ngành học tập trung vào việc nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến đại dương và các vùng biển.
Với vai trò quan trọng của đại dương trong việc duy trì sự sống trên trái đất, ngành học này đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển bền vững các nguồn tài nguyên biển.
1. Giới thiệu chung về ngành Hải dương học
Ngành Hải dương học là một lĩnh vực nghiên cứu về hệ sinh thái biển, quản lý và sử dụng tài nguyên biển, nghiên cứu về khí tượng thủy văn và sự biến động của hệ thống hải dương.
Đây là một ngành đòi hỏi kiến thức đa dạng về khoa học tự nhiên, kỹ thuật, xã hội và kinh tế để hiểu rõ hệ thống hải dương và tác động của con người đến hệ sinh thái biển.
Sinh viên ngành Hải dương học sẽ được học về các chủ đề liên quan đến biển như địa lý học biển, động học học, khí tượng thủy văn, địa chất học, sinh học biển, quản lý tài nguyên và môi trường biển.
Họ sẽ được đào tạo để có thể nghiên cứu, phân tích và giải quyết các vấn đề liên quan đến hệ thống hải dương, tác động của biến đổi khí hậu và sự ảnh hưởng của con người đến môi trường biển.
Để trở thành một chuyên gia Hải dương học, sinh viên cần trang bị cho mình kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực này, kỹ năng quản lý dữ liệu, xử lý thông tin, thống kê, sử dụng phần mềm chuyên dụng và kỹ năng giao tiếp để có thể làm việc với đồng nghiệp và các cơ quan quản lý liên quan.
Ngành Hải dương học có mã ngành xét tuyển đại học là 7440228.
2. Các trường đào tạo
Danh sách các trường đào tạo ngành Hải dương học kèm điểm chuẩn cập nhật năm mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Hải dương học |
1 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN | 20 |
2 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TPHCM | 19 |
3. Các khối xét tuyển
Các bạn có thể sử dụng các khối thi sau để đăng ký xét tuyển vào ngành Hải dương học theo quy định của mỗi trường:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Hải dương học của Trường
TT | Tên học phần | Số tín chỉ |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 51 |
A | Lý luận chính trị và Tư tưởng Hồ Chí Minh | |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Pháp luật đại cương | 3 |
7 | Kinh tế đại cương | 2 |
8 | Tâm lý đại cương | 2 |
9 | Phương pháp luận sáng tạo | 2 |
B | Toán – Khoa học tự nhiên – Công nghệ – Môi trường | |
10 | Vi tích phân 1B | 3 |
11 | Vi tích phân 2B | 3 |
12 | Đại số tuyến tính | 3 |
13 | Xác suất thống kê | 3 |
14 | Thực hành vi tích phân 1B | 1 |
15 | Thực hành vi tích phân 2B | 1 |
16 | Vật lý đại cương 1 (Cơ – Nhiệt) | 3 |
17 | Vật lý đại cương 2 (Điện – Quang) | 3 |
18 | Thực hành Vật lý đại cương | 2 |
19 | Hóa đại cương 1 | 3 |
20 | Hóa đại cương 2 | 3 |
21 | Sinh đại cương 1 | 3 |
22 | Sinh đại cương 2 | 3 |
23 | Môi trường đại cương | 2 |
24 | Giới thiệu ngành Hải dương | 3 |
C | Tin học | |
25 | Tin học cơ sở | 3 |
D | Ngoại ngữ | |
26 | Anh văn 1 | 3 |
27 | Anh văn 2 | 3 |
28 | Anh văn 3 | 3 |
29 | Anh văn 4 | 3 |
E | Giáo dục thể chất | |
30 | Thể dục 1 | 2 |
31 | Thể dục 2 | 2 |
F | Giáo dục quốc phòng – An ninh | |
32 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 4 |
II | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | |
A | Kiến thức cơ sở ngành | 40 |
33 | Hàm phức | 2 |
34 | Phương pháp tính | 3 |
35 | Các phương pháp toán lý | 3 |
36 | Lập trình ứng dụng | 3 |
37 | Cơ chất lỏng | 3 |
38 | Thiên văn học đại cương | 2 |
39 | Hải dương học đại cương | 2 |
40 | Khí tượng học đại cương | 2 |
41 | Thủy văn học đại cương | 2 |
42 | Đo đạc và phân tích số liệu ngẫu nhiên | 3 |
43 | Nhập môn Tương tác đại dương – khí quyển | 2 |
44 | Động lực học lưu chất địa vật lý | 3 |
45 | Mô hình số của các dòng địa vật lý | 2 |
46 | Các phương pháp khai thác dữ liệu I | 2 |
47 | Viễn thám và GIS | 3 |
48 | Thực tập thực tế hải dương, khí tượng và thủy văn | 1 |
49 | Ô nhiễm môi trường | 2 |
B | Kiến thức chuyên ngành | |
B1 | Chuyên ngành Hải dương học | |
a | Các học phần bắt buộc | 18 |
1 | Cơ sở địa mạo địa chất biển | 2 |
2 | Cửa sông đại cương | 2 |
3 | Hải lưu | 2 |
4 | Cơ học sóng nước | 2 |
5 | Thủy triều | 2 |
6 | Các chuyên đề hải dương | 2 |
7 | Hải dương học thực hành | 4 |
8 | Các công cụ mô hình hóa trong hải dương | 2 |
b | Các học phần tự chọn | 12 |
9 | Vận chuyển trầm tích | 2 |
10 | Hóa học biển | 2 |
11 | Sinh thái biển | 2 |
12 | Hải dương học Biển Đông | 2 |
13 | Quản lý biển – Kinh tế biển | 2 |
14 | Vật lý biển | 2 |
15 | Sóng mặt đại dương | 2 |
16 | Tài nguyên môi trường biển và biến đổi khí hậu | 2 |
17 | Chu trình sinh địa hóa | 2 |
18 | Các phương pháp khai thác dữ liệu 2 | 2 |
19 | Quản lý và phân tích dữ liệu hải dương, khí tượng và thủy văn | 2 |
20 | Khí tượng lớp biên | 2 |
21 | Khí hậu nông nghiệp | 2 |
22 | Các phương pháp thống kê trong khí hậu | 2 |
23 | Thủy văn nông nghiệp và đô thị | 2 |
24 | Tính toán thủy văn | 2 |
25 | Dự báo thủy văn | 2 |
26 | Thủy văn môi trường | 2 |
27 | Địa lý học tự nhiên | 2 |
B2 | Chuyên ngành Khí tượng học | |
a | Các học phần bắt buộc | 16 |
1 | Nhiệt động lực học khí quyển | 2 |
2 | Khí tượng động lực | 3 |
3 | Khí tượng synop | 2 |
4 | Khí hậu học và khí hậu Việt Nam | 2 |
7 | Các chuyên đề khí tượng | 2 |
8 | Khí tượng thực hành | 3 |
9 | Các công cụ mô hình hóa trong khí tượng | 2 |
b | Các học phần tự chọn | 12 |
10 | Khí tượng lớp biển | 2 |
11 | Dự báo số trị | 2 |
12 | Khí hậu nông nghiệp | 2 |
13 | Khí tượng hàng không | 2 |
14 | Khí tượng nhiệt đới | 2 |
15 | Dự báo thời tiết bằng phương pháp số | 2 |
16 | Khí hậu đại dương và tương tác biển khí | 2 |
17 | Vi khí hậu | 2 |
18 | Các phương pháp thống kê trong khí hậu | 2 |
19 | Đối lưu khí quyển | 2 |
20 | Hải dương học Biển Đông | 2 |
21 | Quản lý biển – Kinh tế biển | 2 |
22 | Tài nguyên môi trường và biến đổi khí hậu | 2 |
23 | Chu trình sinh địa hóa | 2 |
24 | Các phương pháp khai thác dữ liệu 2 | 2 |
25 | Quản lý và phân tích dữ liệu hải dương, khí tượng và thủy văn | 2 |
26 | Thủy văn nông nghiệp và đô thị | 2 |
27 | Dự báo thủy văn | 2 |
28 | Địa lý học tự nhiên | 2 |
B3 | Chuyên ngành Thủy văn học | |
a | Các học phần bắt buộc | 18 |
1 | Động lực học sông ngòi | 2 |
2 | Thủy lực | 3 |
3 | Thủy văn lưu vực | 2 |
4 | Các chuyên đề thủy văn | 2 |
5 | Thủy văn thực hành | 3 |
6 | Địa lý, địa chất thủy văn | 2 |
7 | Sinh thái thủy văn vùng cửa sông | 2 |
8 | Các công cụ mô hình hóa trong thủy văn | 2 |
b | Các học phần tự chọn | 12 |
9 | Thủy văn nông nghiệp và đô thị | 2 |
10 | Tính toán thủy văn | 2 |
11 | Dự báo thủy văn | 2 |
12 | Mô hình thủy văn, thủy lực | 2 |
13 | Đo đạc thủy văn | 2 |
14 | Thủy văn môi trường | 2 |
15 | Chỉnh trị sông | 2 |
16 | Quản lý tài nguyên nước | 2 |
17 | Vận chuyển trầm tích | 2 |
18 | Hải dương học Biển Đông | 2 |
19 | Quản lý biển – Kinh tế biển | 2 |
20 | Tài nguyên môi trường và biến đổi khí hậu | 2 |
21 | Chu trình sinh địa hóa | 2 |
22 | Các phương pháp khai thác dữ liệu 2 | 2 |
23 | Quản lý và phân tích dữ liệu hải dương, khí tượng và thủy văn | 2 |
24 | Khí hậu nông nghiệp | 2 |
25 | Khí hậu dại dương và tương tác biển khí | 2 |
26 | Các phương pháp thống kê trong khí hậu | 2 |
27 | Địa lý học tự nhiên | 2 |
B4 | Chuyên ngành Hải dương – Khí tượng – Thủy văn | |
a | Các học phần bắt buộc | 18 |
1 | Động lực học môi trường biển | 2 |
2 | Các quá trình vùng ven bờ | 2 |
3 | Động lực học môi trường khí quyển | 2 |
4 | Động lực học sinh thái thủy – hải văn vùng ven bờ | 2 |
5 | Các chuyên đề hải dương, khí tượng và thủy văn | 3 |
6 | Thực tập thực tế chuyên ngành | 4 |
7 | Các công cụ mô hình hóa | 3 |
b | Các học phần tự chọn | 12 |
8 | Dự báo khí tượng | 2 |
9 | Vận chuyển trầm tích | 2 |
10 | Quản lý biển – Kinh tế biển | 2 |
11 | Vật lý biển | 2 |
12 | Sóng mặt đại dương | 2 |
13 | Tài nguyên môi trường và biến đổi khí hậu | 2 |
14 | Chu trình sinh địa hóa | 2 |
15 | Các phương pháp khai thác dữ liệu 2 | 2 |
16 | Quản lý và phân tích dữ liệu hải dương, khí tượng và thủy văn | 2 |
17 | Khí tượng lớp biên | 2 |
18 | Khí hậu nông nghiệp | 2 |
19 | Khí tượng hàng không | 2 |
20 | Khí tượng nhiệt đới | 2 |
21 | Các phương pháp thống kê trong khí hậu | 2 |
22 | Thủy văn nông nghiệp và đô thị | 2 |
23 | Tính toán thủy văn | 2 |
24 | Dự báo thủy văn | 2 |
25 | Thủy văn môi trường | 2 |
26 | Địa lý học tự nhiên | 2 |
27 | Cơ sở địa mạo địa chất biển | 2 |
C | Kiến thức tốt nghiệp | 10 |
C1 | Chuyên ngành Hải dương học | |
1 | Khóa luận tốt nghiệp | 10 |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | ||
1 | Seminar tốt nghiệp | 4 |
2 | Các chuyên đề tương tác đại dương – khí quyển | 2 |
3 | Khí động lực học | 3 |
4 | Khí tượng synop | 2 |
5 | Khí hậu học và khí hậu Việt Nam | 2 |
7 | Các chuyên đề khí tượng | 2 |
8 | Xử lý số liệu khí tượng và dự báo thời tiết bằng phương pháp thống kê vật lý | 2 |
9 | Động lực học sông ngòi | 2 |
10 | Các chuyên đề thủy văn | 2 |
11 | Địa lý, địa chất thủy văn | 2 |
12 | Sinh thái thủy văn vùng cửa sông | 2 |
C2 | Chuyên ngành Khí tượng học | |
1 | Khóa luận tốt nghiệp | 10 |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | ||
1 | Seminar tốt nghiệp | 4 |
2 | Các chuyên đề tương tác đại dương – khí quyển | 2 |
3 | Cửa sông đại cương | 2 |
4 | Hải lưu | 2 |
5 | Thủy triều | 2 |
7 | Các chuyên đề hải dương | 2 |
8 | Xử lý số liệu khí tượng và dự báo thời tiết bằng phương pháp thống kê vật lý | 2 |
9 | Động lực học sông ngòi | 2 |
10 | Các chuyên đề thủy văn | 2 |
11 | Địa lý, địa chất thủy văn | 2 |
12 | Sinh thái thủy văn vùng cửa sông | 2 |
C3 | Chuyên ngành Thủy văn học | |
1 | Khóa luận tốt nghiệp | 10 |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | ||
1 | Seminar tốt nghiệp | 4 |
2 | Các chuyên đề tương tác đại dương – khí quyển | 2 |
3 | Cửa sông đại cương | 2 |
4 | Hải lưu | 2 |
5 | Thủy triều | 2 |
7 | Các chuyên đề hải dương | 2 |
8 | Khí tượng động lực | 3 |
9 | Khí tượng synop | 2 |
10 | Khí hậu học và khí hậu Việt Nam | 2 |
11 | Các chuyên đề khí tượng | 2 |
12 | Xử lý số liệu khí tượng và dự báo thời tiết bằng phương pháp thống kê vật lý | 2 |
C3 | Chuyên ngành Hải dương – Khí tượng – Thủy văn | |
1 | Khóa luận tốt nghiệp | 10 |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | ||
1 | Seminar tốt nghiệp | 4 |
2 | Quản lý tổng hợp đới bờ | 2 |
3 | Các chuyên đề tương tác đại dương – khí quyển | 2 |
4 | Cửa sông đại cương | 2 |
5 | Các chuyên đề hải dương | 2 |
7 | Khí hậu học và khí hậu Việt Nam | 2 |
8 | Các chuyên đề khí tượng | 2 |
9 | Xử lý số liệu khí tượng và dự báo thời tiết bằng phương pháp thống kê vật lý | 2 |
10 | Các chuyên đề thủy văn | 2 |
11 | Địa lý, địa chất thủy văn | 2 |
12 | Sinh thái thủy văn vùng cửa sông | 2 |
5. Cơ hội và công việc sau tốt nghiệp
Cơ hội việc làm trong ngành hải dương học tại Việt Nam đang ngày càng mở rộng, đặc biệt là trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển tài nguyên đại dương. Các công ty và doanh nghiệp trong lĩnh vực vận tải biển, thủy sản, dầu khí và du lịch cũng đang có nhu cầu tuyển dụng nhân viên có kiến thức chuyên môn về hải dương học.
Ngành hải dương học cung cấp cho sinh viên một loạt các công việc hấp dẫn trong lĩnh vực khai thác tài nguyên biển, quản lý và bảo vệ môi trường biển, giám sát và dự báo thời tiết biển, cung cấp dịch vụ đường biển, tìm kiếm và cứu hộ trên biển, nghiên cứu khoa học về biển, thiết kế, xây dựng và vận hành các cấu trúc kỹ thuật trên biển, và nhiều lĩnh vực khác liên quan đến biển và đại dương.
Sau khi tốt nghiệp ngành hải dương học, sinh viên có thể làm việc tại các cơ quan chức năng như Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng cục Hải quan Việt Nam, Cục Điều tra Quản lý Tài nguyên và Môi trường biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hải dương học, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia, Các đơn vị tàu biển, các công ty khai thác tài nguyên biển, các công ty vận tải và logistics, các trung tâm nghiên cứu khoa học về biển.
Các vị trí công việc phổ biến trong ngành hải dương học bao gồm: Chuyên viên phân tích tài nguyên biển, Chuyên viên quản lý môi trường biển, Chuyên viên dự báo thời tiết biển, Chuyên viên tàu biển, Chuyên viên định vị và giám sát trên biển, Chuyên viên thiết kế và xây dựng cấu trúc kỹ thuật trên biển, Chuyên viên tìm kiếm và cứu hộ trên biển, Nghiên cứu viên khoa học về biển, và nhiều vị trí khác.
6. Mức lương theo ngành
Lương của các chuyên gia hải dương học tại Việt Nam phụ thuộc vào trình độ, kinh nghiệm và vị trí công việc. Theo thống kê từ các trang tuyển dụng, mức lương trung bình của ngành hải dương học tại Việt Nam khoảng từ 10 triệu đến 30 triệu đồng/tháng, tùy vào vị trí và kinh nghiệm.
Với các chuyên gia có trình độ cao, kinh nghiệm lâu năm và đảm nhận các vị trí quan trọng, mức lương có thể lên đến vài trăm triệu đồng mỗi tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Những phẩm chất cần có để trở thành một chuyên gia trong ngành hải dương học bao gồm:
- Kiến thức chuyên môn vững vàng: Đây là điều kiện tiên quyết để trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực hải dương học. Bạn cần phải hiểu rõ về địa chất, đại dương, hải quân và các lĩnh vực khác liên quan đến hải dương học.
- Tư duy phân tích và giải quyết vấn đề: Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề là rất quan trọng trong hải dương học. Bạn cần phải có khả năng phân tích dữ liệu và đưa ra quyết định đúng đắn trong tình huống khẩn cấp.
- Kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp là một yếu tố quan trọng khi làm việc trong ngành hải dương học, đặc biệt là khi làm việc với đội ngũ khác hoặc các tổ chức ngoài ngành.
- Khả năng làm việc độc lập và trong nhóm: Bạn cần phải có khả năng làm việc độc lập, đồng thời cũng phải có khả năng làm việc trong nhóm để đạt được mục tiêu chung.
- Tinh thần trách nhiệm: Tinh thần trách nhiệm và cam kết là yếu tố quan trọng khi làm việc trong ngành hải dương học, đặc biệt là khi tham gia các chuyến thám hiểm và nghiên cứu trên biển.
- Sự sáng tạo và linh hoạt: Sự sáng tạo và linh hoạt giúp bạn tìm ra những giải pháp mới và đột phá trong công việc của mình. Các chuyên gia hải dương học cần phải có khả năng tư duy sáng tạo và tìm ra những cách tiếp cận mới để giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng quản lý thời gian: Kỹ năng quản lý thời gian giúp bạn làm việc hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra. Bạn cần phải biết cách sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc một cách hiệu quả.
Với tình hình biến đổi khí hậu và sự gia tăng của tình trạng ô nhiễm, ngành hải dương học đang trở nên ngày càng quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết. Với những kỹ năng và kiến thức được học trong ngành này, sinh viên có thể đóng góp tích cực vào việc giải quyết các vấn đề liên quan đến đại dương và biển cả.
Bên cạnh đó, ngành học này cũng mở ra rất nhiều cơ hội nghề nghiệp trong các lĩnh vực như khoa học, công nghệ, môi trường, năng lượng, du lịch và thậm chí cả an ninh quốc phòng.