Học viện An ninh Nhân dân đã chính thức công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2023. Những thông tin quan trọng sẽ có trong nội dung bài viết dưới đây.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Học viện An Ninh Nhân dân
- Tên tiếng Anh: The People’s Security Academy
- Mã trường: ANH
- Trực thuộc: Bộ Công an
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – Liên thông – VHVL – Cao đẳng
- Lĩnh vực: An ninh
- Địa chỉ: 125 Trần Phú, Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội
- Điện thoại: 069 2345 898
- Email: congttdt.c500@gmail.com
- Website: https://hvannd.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/T31.HVANND
II. THÔNG TIN SƠ TUYỂN NĂM 2023
1. Đối tượng, điều kiện sơ tuyển
Thí sinh xem thông tin về đối tượng, điều kiện dự tuyển và địa điểm sơ tuyển tại bài viết Đối tượng, điều kiện dự tuyển các trường CAND năm 2023
**Một số điểm cần lưu ý:
- Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an.
- Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
- Thí sinh đăng ký sơ tuyển phải nộp lệ phí theo quy định ngoài phí khám sức khỏe.
2. Hồ sơ đăng ký sơ tuyển
- Bản chính/bản sao công chứng từ bản chính sổ hộ khẩu hoặc xác nhận hộ khẩu do Công an cấp xã/tương đương cấp;
- Học bạ THPT;
- Giấy khai sinh;
- Giấy chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân;
- Thí sinh hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự cần có thêm quyết định xuất ngũ.
3. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
Thí sinh đăng ký sơ tuyển đến trực tiếp đăng ký và mang theo đầy đủ giấy tờ theo hồ sơ đăng ký sơ tuyển như trên.
Công an cấp huyện sẽ đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong CMND/CCCD và các giấy tờ khác; Kiểm tra các điều kiện về chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm theo quy định.
Các thí sinh đăng ký nội dung kiểm tra vận động, trong đó:
- Thí sinh nam được chọn 02 nội dung kiểm tra trong số các nội dung: Vận động 1 – chạy 100m, vận động 2 – chạy 1500m, vận động 3 – bật xa tại chỗ, vận động 4 – co tay xà đơn.
- Thí sinh nữ được lựa chọn 2 nội dung kiểm tra trong số các nội dung sau: Vận động 1 – chạy 100m, vận động 2 – chạy 800m, vận động 3 – bật xa tại chỗ.
Đơn vị sơ tuyển có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển (cán bộ, chiến sĩ trong CAND mặc quân phục khi chụp ảnh), giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND, giấy chứng nhận sơ tuyển, trả ảnh cho thí sinh để thí sinh sử dụng dán vào lý lịch tự khai và hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và để ảnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND.
4. Tổ chức sơ tuyển
Công an tại các đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức sơ tuyển cho cán bộ, chiến sĩ đơn vị mình và đơn vị Công an đóng quân trên địa bàn nhưng không tự sơ tuyển được, căn cứ kết quả sơ tuyển về tình trạng sức khỏe để cấp giấy chứng nhận sơ tuyển (đơn vị quản lý chiến sĩ nghĩa vụ chịu trách nhiệm thẩm tra, xác minh và kết luận tiêu chuẩn chính trị của thí sinh) theo quy trình như sau:
- Kiểm tra học lực theo học bạ;
- Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (chỉ áp dụng với học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển);
- Xét phẩm chất đạo đức (chỉ áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ);
- Kiểm tra sức khỏe;
- Thẩm tra, xác minh và kết luận tiêu chuẩn chính trị;
- Kiểm tra khả năng vận động (chỉ áp dụng với các thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào các trường CAND, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu).
Công an tại các đơn vị, địa phương thực hiện thẩm tra và xác minh tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Công an.
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Dựa theo thông báo chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023 của Bộ Công an)
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh năm 2023 của Học viện An ninh nhân dân như sau:
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a) Đối tượng, khu vực tuyển sinh
Học viện An ninh nhân dân tuyển sinh các thí sinh qua sơ tuyển thuộc các khu vực như sau:
- Vùng 1: Các tỉnh vùng núi phía Bắc bao gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La;
- Vùng 2: Các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du bắc bộ bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh;
- Vùng 3: Các tỉnh phía Bắc Trung Bộ bao gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế;
- Vùng 8: Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ tỉnh Thừa Thiên – Huế trở ra các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
Khu vực tuyển sinh ngành Bác sĩ đa khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y năm 2023:
- Khu vực các tỉnh phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra)
- Khu vực miền Nam gồm các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào.
b) Phương thức tuyển sinh
Học viện An ninh nhân dân tuyển sinh đại học năm 2023 theo 3 phương thức của Bộ Công an như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
- Phương thức 3: Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an.
Thí sinh có thể xem chi tiết các điều kiện xét tuyển và cách tính điểm xét tuyển theo từng phương thức tại bài viết Chỉ tiêu và phương thức tuyển sinh các trường CAND năm 2023.
b) Các tổ hợp xét tuyển
Học viện An ninh nhân dân xét tuyển đại học năm 2023 theo các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối C03 (Văn, Toán, Sử)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
IV. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Học viện An ninh nhân dân
Điểm trúng tuyển Học viện An ninh nhân dân xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất:
Ngành/Đối tượng XT | Khối XT | Khu vực | Điểm chuẩn | ||
2021 | 2022 | 2023 | |||
Ngành Nghiệp vụ An ninh | |||||
Thí sinh nam | A00 | Vùng 1 | 26.2 | 19.03 | 21 |
Vùng 2 | 26.51 | 21.61 | 21.58 | ||
Vùng 3 | 26.15 | 20.06 | 20.66 | ||
Vùng 8 | 22.63 | 19.12 | 19.98 | ||
A01 | Vùng 1 | 27.24 | 19.62 | 21 | |
Vùng 2 | 26.73 | 22.39 | 21.58 | ||
Vùng 3 | 26.34 | 20.92 | 20.66 | ||
Vùng 8 | 21.96 | 19.47 | 19.98 | ||
C03 | Vùng 1 | 26.66 | 20.53 | 21 | |
Vùng 2 | 27.08 | 21.84 | 21.58 | ||
Vùng 3 | 27.2 | 21.63 | 20.66 | ||
Vùng 8 | 20.25 | 20.24 | 19.98 | ||
D01 | Vùng 1 | 27.56 | 20.33 | 21 | |
Vùng 2 | 26.49 | 21.89 | 21.58 | ||
Vùng 3 | 26.08 | 20.96 | 20.66 | ||
Vùng 8 | / | 18.3 | 19.98 | ||
Thí sinh nữ | A00 | Vùng 1 | 27.81 | 23.88 | 24.14 |
Vùng 2 | 28.01 | 24.69 | 23.67 | ||
Vùng 3 | 26.09 | 22.13 | 24.19 | ||
A01 | Vùng 1 | 29.99 | 25.66 | 19.37 | |
Vùng 2 | 29.84 | 23.16 | 24.14 | ||
Vùng 3 | 28.16 | 24.94 | 23.67 | ||
C03 | Vùng 1 | 28.55 | 24.92 | 24.19 | |
Vùng 2 | 28.69 | 24.56 | 19.37 | ||
Vùng 3 | 28.41 | 25.3 | 24.14 | ||
D01 | Vùng 1 | 29.26 | 25.3 | 23.67 | |
Vùng 2 | 29.3 | 22.44 | 24.19 | ||
Vùng 3 | 28.2 | 24.64 | 19.37 | ||
Ngành An toàn thông tin | |||||
Thí sinh nam phía Bắc | A00 | 27.69 | 21.84 | 19.95 | |
A01 | 26.55 | 17.94 | 19.95 | ||
Thí sinh nữ phía Bắc | A00 | 27.28 | 21.85 | 21.93 | |
A01 | 29.39 | 23.26 | 21.93 | ||
Thí sinh nam phía Nam | A00 | 23.14 | 18.89 | 17.61 | |
A01 | 24.86 | 17.67 | 17.61 | ||
Thí sinh nữ phía Nam | A00 | 24.94 | 21.22 | 21.08 | |
A01 | 26.8 | 22 | 21.08 | ||
Gửi đào tạo ngành Y khoa | |||||
Thí sinh nam phía Bắc | B00 | 24.45 | 15.64 | 22.5 | |
Thí sinh nam phía Nam | 23.05 | 15.1 | 22.5 |