Quản lý thủy sản là ngành học thuộc nhóm Thủy sản. Đây là một ngành học mới, ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực về lĩnh vực thủy sản của xã hội.
Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này thì hãy tham khảo ngay nội dung dưới đây nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Quản lý thủy sản là một ngành học chuyên về các hoạt động quản lý và sử dụng tài nguyên thủy sản như ao, hồ, sông, bể chứa nước, để đảm bảo sự phát triển kinh tế và sinh thái hữu cơ. Người học ngành này sẽ được tìm hiểu về các chuẩn mực và quy trình quản lý tài nguyên thủy sản, các yếu tố tác động đến môi trường và sức khỏe con người cũng như cách giải quyết các vấn đề liên quan.
Sinh viên ngành Quản lý thủy sản được trang bị kiến thức trong phương pháp đánh giá, nghiên cứu và phân tích các đối tượng thủy sản như động thực vật thân mềm, nhuyễn thể, thực vật sống trong nước, các thông số lý hóa của nước, cách tính toán chỉ số để đánh giá chủng quần trong nghề cá và nguồn lợi thủy sản.
2. Các trường đào tạo ngành Quản lý thủy sản
Hiện nay chỉ có 3 trường đại học trên toàn quốc tuyển sinh ngành học Quản lý thủy sản. Danh sách chi tiết như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Quản lý thủy sản |
1 | Trường Đại học Nha Trang | 16 |
2 | Trường Đại học Nông lâm Huế | 15 |
3 | Trường Đại học Cần Thơ | 15 |
3. Các khối thi ngành Quản lý thủy sản
Để xét tuyển ngành Quản lý thủy sản vào 1 trong các trường đại học trên, các bạn có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Quản lý thủy sản
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Quản lý thủy sản của trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế để biết sinh viên Quản lý thủy sản sẽ được học những môn gì nhé.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Toán thống kê |
Hóa học |
Vật lý |
Tin học |
Sinh học |
Sinh thái và môi trường |
Công nghệ cao trong nông nghiệp |
Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo |
Nhà nước và pháp luật |
Xã hội học đại cương |
Ngoại ngữ không chuyên 1, 2, 3 |
Ngoại ngữ không chuyên 2 |
Ngoại ngữ không chuyên 3 |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1. Kiến thức cơ sở ngành |
Học phần bắt buộc: |
Di truyền và chọn giống thủy sản |
Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản |
Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thủy sản nước ngọt |
Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thủy sản nước lợ, mặn |
Độc chất học thủy sản |
Phương pháp nghiên cứu trong nghề cá |
Ngư loại học |
Động vật thủy sinh |
Thực vật thủy sinh |
Đa dạng sinh học thủy sản |
Sinh thái thủy sinh vật |
Khoa học quản lý |
Học phần tự chọn: |
Phân loại giáp xác và động vật thân mềm |
Kỹ thuật khai thác thủy sản |
Hành chính học đại cương |
Bảo quản nông sản |
Bệnh học thủy sản |
Hải dương học |
Phương pháp khuyến ngư |
Vi sinh vật đại cương |
2. Kiến thức ngành |
Học phần bắt buộc: |
Quản lý chất lượng giống thủy sản |
Quản lý sức khỏe động vật thủy sản |
Quản lý chất lượng nước trong NTTS |
Quản lý thức ăn, thuốc và hóa chất thủy sản |
Giám sát thông tin môi trường và dịch bệnh thủy sản |
Quan trắc và cảnh báo môi trường |
Thiết lập và quản lý khu bảo tồn thiên nhiên ngập nước |
Quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng |
Quản lý khai thác thủy sản |
Quản lý hậu cần nghề cá |
Quản lý chất lượng sản phẩm nuôi trồng thủy sản |
Quản lý chuỗi cung ứng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản |
Marketing nông nghiệp |
Kinh tế thủy sản |
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý trong thủy sản |
Luật Thủy sản |
Bản đồ và phân vùng chức năng trong lĩnh vực thủy sản |
Quy hoạch và quản lý nuôi trồng thủy sản |
Học phần tự chọn: |
Đánh giá nguồn lợi thủy sản |
Quản lý tổng hợp đới bờ |
Dịch vụ hệ sinh thái và chi trả dịch vụ môi trường |
Chỉ thị sinh học trong đánh giá chất lượng nước |
Đăng kiểm và quản lý tàu cá |
Thanh tra thủy sản và nghiệp vụ kiểm ngư |
Quản trị doanh nghiệp |
Hệ thống nuôi trồng thủy sản |
Quản lý dịch bệnh tổng hợp |
Quản lý nguồn lợi và môi trường thủy sản |
3. Kiến thức bổ trợ |
Kỹ năng mềm |
Xây dựng và quản lý dự án |
Phương pháp tiếp cận khoa học |
Tiếp cận công nghệ nuôi trồng và thị trường TS |
4. Thực tập nghề nghiệp |
Tiếp cận nghề Quản lý thủy sản |
Thao tác nghề Quản lý thủy sản |
Thực tế nghề Quản lý thủy sản |
5. Khóa luận tốt nghiệp |
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý thủy sản |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành quản lý thủy sản cung cấp rất nhiều cơ hội việc làm cho những người có kiến thức về quản lý, kinh tế, kỹ thuật, y học và những ai quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.
Các công việc trong ngành quản lý thủy sản bao gồm quản lý sản xuất thủy sản, quản lý chăm sóc, bảo vệ và phát triển các tài nguyên thủy sản, quản lý và kiểm soát chất lượng sản phẩm thủy sản.
Các cơ hội việc làm trong ngành quản lý thủy sản có thể tìm thấy tại các công ty, tổ chức quản lý tài nguyên thủy sản, các trung tâm nghiên cứu và phát triển thủy sản.
Các công việc chính của ngành quản lý thủy sản có thể kể tới như:
- Quản lý và bảo vệ tài nguyên thủy sản như hải sản, tôm, cá, thủy canh.
- Phân tích và đánh giá tình hình sản xuất và kinh doanh thủy sản.
- Xây dựng kế hoạch quản lý và sản xuất cho các hoạt động thủy sản.
- Thực hiện các hoạt động quản lý về chăm sóc và bảo vệ môi trường thủy sản.
- Quản lý và giám sát các hoạt động sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu của thủy sản.
- Hỗ trợ các hoạt động kinh doanh thủy sản bằng cách cung cấp thông tin và tư vấn cho các doanh nghiệp.
6. Mức lương ngành quản lý thủy sản
Mức lương trong ngành quản lý thủy sản có thể khác nhau tùy theo vị trí, năng lực và kinh nghiệm của mỗi cá nhân. Theo các trang tìm kiếm việc làm, mức lương trung bình cho một nhân viên quản lý thủy sản tại Việt Nam khoảng từ 8-12 triệu đồng một tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành quản lý thủy sản, các phẩm chất cần có gồm:
- Mối quan tâm lớn đến lĩnh vực quản lý thủy sản và sự hoạt động của nó.
- Khả năng tổ chức, quản lý và giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng xử lý dữ liệu và phân tích số liệu.
- Năng khiếu trong giao tiếp và đàm phán.
- Kỹ năng lập kế hoạch và thực hiện dự án.
- Sự nhiệt tình, chăm chỉ và trung thực trong công việc.