Đất là một trong những tài nguyên quan trọng của Trái Đất và đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của con người. Do ảnh hưởng của các hoạt động con người và thời tiết, tình trạng xói mòn đất và ô nhiễm môi trường đang ngày càng trở nên nghiêm trọng.
Để giải quyết vấn đề này, ngành khoa học đất đã ra đời và đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu, phát triển và bảo vệ đất.
Vậy ngành khoa học đất là gì và sinh viên được học những gì trong ngành này? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành khoa học đất là một ngành khoa học tự nhiên nghiên cứu về các khía cạnh của đất, bao gồm các quá trình hình thành đất, cấu trúc đất, đặc tính vật lý và hóa học của đất, động lực học và các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất.
Sinh viên ngành khoa học đất được học những kiến thức và kỹ năng để hiểu và giải quyết các vấn đề liên quan đến đất. Các môn học chủ yếu bao gồm địa hóa học, địa chất, địa lý, địa kỹ thuật, địa môi trường, quản lý tài nguyên đất và đất trồng trọt.
Bên cạnh đó, sinh viên cũng được đào tạo về các phương pháp nghiên cứu, xử lý dữ liệu và định lượng trong ngành khoa học đất.
Để trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực này, sinh viên cần có tinh thần trách nhiệm và sự nhiệt tình trong việc nghiên cứu và bảo vệ tài nguyên đất của đất nước.
Ngành Khoa học đất có mã ngành xét tuyển đại học là 7620103.
2. Các trường đào tạo ngành Khoa học đất
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Khoa học đất |
1 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 17 |
2 | Trường Đại học Cần Thơ | 15 |
3. Các khối thi ngành Khoa học đất
Bạn có thể xét tuyển ngành khoa học đất theo 1 trong các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành khoa học đất
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành khoa học đất của Trường Đại học Cần Thơ. Chi tiết như sau:
TT | Tên học phần | Số tín chỉ |
I | GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 48 |
1 | Giáo dục quốc phòng và an ninh 1 | 2 |
2 | Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 | 2 |
3 | Giáo dục quốc phòng và an ninh 3 | 2 |
4 | Giáo dục quốc phòng và an ninh 4 | 2 |
5 | Giáo dục thể chất 1, 2, 3 | 1+1+1 |
6 | Anh văn căn bản 1 | 4 |
7 | Anh văn căn bản 2 | 3 |
8 | Anh văn căn bản 3 | 3 |
9 | Anh văn tăng cường 1 | 4 |
10 | Anh văn tăng cường 2 | 3 |
11 | Anh văn tăng cường 3 | 3 |
12 | Anh văn căn bản 1 | |
13 | Anh văn căn bản 2 | |
14 | Anh văn căn bản 3 | |
15 | Pháp văn tăng cường 1 | 4 |
16 | Pháp văn tăng cường 2 | 3 |
17 | Pháp văn tăng cường 3 | 3 |
18 | Tin học căn bản | 1 |
19 | TT. Tin học căn bản | 2 |
20 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
21 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
22 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
23 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
24 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
25 | Pháp luật đại cương | 2 |
26 | Logic học đại cương | 2 |
27 | Xã hội học đại cương | 2 |
28 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 2 |
29 | Tiếng Việt thực hành | 2 |
30 | Văn bản và lưu trữ học đại cương | 2 |
31 | Kỹ năng mềm | 2 |
32 | Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp | 2 |
33 | Sinh học đại cương A1 | 2 |
34 | TT. Sinh học đại cương A1 | 1 |
35 | Hóa vô cơ và hữu cơ đại cương | 2 |
36 | TT. Hóa vô cơ và hữu cơ đại cương | 1 |
37 | Cơ và nhiệt đại lượng | 2 |
38 | TT. Cơ nhiệt đại lượng | 1 |
II | KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH | 43 |
39 | Sinh hóa B | 2 |
40 | TT. Sinh hóa | 1 |
41 | Sinh lý thực vật B | 2 |
42 | TT. Sinh lý thực vật | 1 |
43 | Nguồn gốc và phân loại đất | 2 |
44 | Khảo sát lập bản đồ đất | 2 |
45 | Vi sinh vật trong nông nghiệp | 2 |
46 | Hóa lý đất | 3 |
47 | Công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ | 2 |
48 | Quản lý sản xuất công nghiệp | 3 |
49 | Sinh thái đất | 2 |
50 | Dinh dưỡng cây trồng | 2 |
51 | Hóa bảo vệ thực vật B | 2 |
52 | Bệnh cây trồng | 2 |
53 | Xác suất thống kê và phép thí nghiệm – Khoa học cây trồng | 3 |
54 | Hệ sinh thái ngập nước | 2 |
55 | IPM trong bảo vệ thực vật | 2 |
56 | Côn trùng nông nghiệp | 2 |
57 | Hệ thống canh tác | 2 |
58 | Cây rau | 2 |
59 | Cây lúa | 2 |
60 | Cây màu | 2 |
61 | Cây ăn trái | 2 |
62 | Cây công nghiệp dài ngày | 2 |
III | KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH | 70 |
63 | Phì nhiêu đất | 3 |
64 | Ô nhiễm đất đai | 2 |
65 | Suy thoái đất và biện pháp cải thiện | 3 |
66 | Phân bón và khuyến cáo phân bón | 2 |
67 | Đánh giá chất lượng đất | 2 |
68 | Quan hệ đát – nước – cây trồng | 2 |
69 | Thực tập thực tế – KHD | 3 |
70 | Mô hình hóa trong sử dụng đất và phân bón | 2 |
71 | Biến đổi khí hậu và sử dụng đất | 2 |
72 | Anh văn chuyên ngành khoa học đất | 3 |
73 | Thực tập rèn nghề – KHD | 4 |
74 | Phương pháp nghiên cứu khoa học – nông nghiệp | 2 |
75 | Ứng dụng vi sinh trong xử lý ô nhiễm hữu cơ | 2 |
76 | Khảo nghiệm và kiểm định phân bón | 2 |
77 | Công nghệ sản xuất phân bón vô cơ | 3 |
78 | Phân hữu cơ vi sinh | 2 |
79 | Ứng dụng công nghệ cao trong quản lý đất và bón phân | 2 |
80 | Quy định trong sản xuất và kinh doanh phân bón | 2 |
81 | Khuyến nông | 2 |
82 | Nông nghiệp sạch và bền vững | 2 |
83 | Quản trị sản xuất | 3 |
84 | Viễn thám đại cương | 2 |
85 | Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn | 2 |
86 | Ứng dụng công nghệ cao trong quản lý nước cho cây trồng | 2 |
87 | Đất Việt Nam và đất thế giới | 2 |
88 | Phân tích chuỗi cung ứng hàng nông sản | 2 |
89 | Khí tượng thủy văn | 2 |
90 | Luận văn tốt nghiệp – KHD | 15 |
91 | Tiểu luận tốt nghiệp – KHD | 6 |
92 | Đánh giá và phân tích số liệu đất, phân và cây | 2 |
93 | Quản lý tài nguyên nước | 2 |
94 | Hệ thống thông tin địa lý – GIS | 2 |
95 | Bảo vệ thực vật trong canh tác hữu cơ | 2 |
96 | Thực hành cơ sở | 3 |
97 | Xây dựng và đánh giá dự án nông nghiệp | 2 |
98 | Quản lý dịch hại | 3 |
99 | Quản lý sản xuất nông nghiệp | 3 |
5. Cơ hội và công việc sau tốt nghiệp
Cơ hội và công việc trong ngành khoa học đất rất đa dạng và có tiềm năng phát triển cao trong tương lai. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc tại các cơ quan chính phủ, tổ chức nghiên cứu, các công ty khai thác tài nguyên, các trung tâm phân tích đất, các trường đại học và các viện nghiên cứu địa chất.
Một số công việc phổ biến trong ngành khoa học đất bao gồm:
- Nhà nghiên cứu đất: Tìm hiểu về đặc tính và cấu trúc đất, đánh giá tài nguyên đất và hiệu quả sử dụng đất.
- Chuyên gia địa kỹ thuật: Nghiên cứu về địa chất, quy hoạch đất, đánh giá rủi ro địa chấn, thiết kế các công trình địa kỹ thuật như cầu, đường và hầm.
- Chuyên gia môi trường: Đánh giá tác động môi trường của các dự án khai thác tài nguyên, tìm kiếm các giải pháp bảo vệ môi trường và định giá tài sản môi trường.
- Chuyên gia quản lý tài nguyên đất: Đưa ra các kế hoạch sử dụng đất bền vững, giải quyết các vấn đề về tranh chấp sử dụng đất và đảm bảo sử dụng tài nguyên đất hiệu quả.
- Chuyên gia phân tích dữ liệu đất: Phân tích dữ liệu đất để đưa ra các dự đoán về sản lượng nông nghiệp, giá cả đất và phát triển kinh tế vùng.
Các công việc ngành khoa học đất yêu cầu kiến thức chuyên sâu và kỹ năng phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề. Mức lương trong ngành này thường khá cao, tùy thuộc vào năng lực và kinh nghiệm của từng cá nhân.
6. Mức lương ngành khoa học đất
Mức lương của một chuyên gia khoa học đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí công việc, trình độ, kinh nghiệm, vùng địa lý, công ty hoặc tổ chức nào tuyển dụng và quy mô của họ.
Theo thống kê của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), mức lương trung bình của một chuyên gia khoa học đất tại Việt Nam vào năm 2021 là từ 10-20 triệu đồng/tháng.
Tùy vào vị trí và kinh nghiệm, mức lương có thể cao hơn rất nhiều. Các chuyên gia có thể nhận được các khoản thưởng và phúc lợi khác từ các công ty hoặc tổ chức tuyển dụng.
7. Các phẩm chất cần có
Để trở thành một chuyên gia trong ngành khoa học đất, các phẩm chất cần có bao gồm:
- Kiến thức chuyên môn về đất và địa chất: Chuyên môn về đất và địa chất là yếu tố quan trọng nhất để thành công trong ngành khoa học đất. Các chuyên gia cần phải hiểu rõ các quy trình địa chất, thành phần hóa học của đất, cấu trúc của đất và những tác động của môi trường đến đất.
- Kỹ năng quan sát và phân tích: Các chuyên gia khoa học đất cần có khả năng quan sát và phân tích các mẫu đất để xác định thành phần của chúng và các tác động của môi trường đến đất.
- Kỹ năng tư duy logic và sáng tạo: Trong quá trình làm việc, các chuyên gia cần phải sử dụng tư duy logic và sáng tạo để đưa ra các giải pháp thích hợp cho các vấn đề liên quan đến đất.
- Kỹ năng giao tiếp: Các chuyên gia cần có khả năng giao tiếp tốt để truyền đạt thông tin và ý kiến một cách rõ ràng và dễ hiểu đến khách hàng và đồng nghiệp.
- Tinh thần cầu tiến và ham học hỏi: Các chuyên gia khoa học đất cần luôn cập nhật kiến thức mới và tìm hiểu về các công nghệ mới nhất trong ngành. Tinh thần cầu tiến và ham học hỏi sẽ giúp các chuyên gia có thể phát triển và tối ưu hóa các phương pháp làm việc của mình để đạt được kết quả tốt nhất.
Ngành khoa học đất đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và đánh giá tình trạng đất đai, cung cấp thông tin quan trọng để bảo vệ và quản lý tài nguyên đất đai một cách hiệu quả.
Ngành học này còn mang đến nhiều cơ hội và thách thức cho các sinh viên quan tâm và tìm hiểu về lĩnh vực này. Những phẩm chất cần có để thành công trong ngành khoa học đất bao gồm sự tò mò, sáng tạo, kiên trì và khả năng phân tích, giải quyết vấn đề.
Để đạt được mức lương cao và thăng tiến trong công việc, các chuyên gia cần có trình độ học vấn cao và nhiều kinh nghiệm thực tiễn. Nếu bạn có đam mê và năng khiếu trong lĩnh vực này, đừng ngần ngại khám phá và tìm hiểu thêm về ngành khoa học đất.