Ngành Tôn giáo học (Mã ngành: 7229009)

547

Tôn giáo là một chủ đề nhạy cảm và luôn gây tranh cãi trong xã hội. Để hiểu được đa dạng về tôn giáo trên thế giới và cách mà chúng ảnh hưởng đến con người, ngành Tôn giáo học đã ra đời.

Với những nghiên cứu sâu sắc về lịch sử, triết học và tâm linh của các tôn giáo trên thế giới, ngành Tôn giáo học đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu và phân tích các tôn giáo, cũng như khuyến khích sự tôn trọng và hiểu biết đối với các tôn giáo khác nhau.

nganh ton giao hoc

1. Giới thiệu chung về ngành Tôn giáo học

Ngành Tôn giáo học là một ngành nghiên cứu về các tôn giáo và tín ngưỡng trên thế giới, bao gồm lịch sử, triết học, văn hóa, tâm linh và thực hành tôn giáo. Ngành học này không chỉ nghiên cứu về các tôn giáo lớn như Thiên chúa giáo, Phật giáo, Hồi giáo, đạo Hindu và đạo Do Thái, mà còn bao gồm cả các tôn giáo địa phương và tôn giáo dân tộc.

Ngành Tôn giáo học có vai trò quan trọng trong việc hiểu và phân tích các tôn giáo, cung cấp một cách nhìn sâu sắc và đa chiều về các quan niệm, thực hành và giá trị của các tôn giáo. Ngành học này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo và phát triển các nhà giáo, nhà nghiên cứu và nhà quản lý tôn giáo.

Ngành Tôn giáo học cũng có tầm quan trọng trong xã hội vì nó giúp mọi người hiểu được sự đa dạng tôn giáo trên thế giới và khuyến khích sự tôn trọng và hiểu biết đối với các tôn giáo khác nhau. Nó cũng giúp tạo ra các chính sách và quy định hợp lý cho các tôn giáo trong xã hội.

Tuy vậy, ngành Tôn giáo học không phải là một ngành học được đầu tư nhiều tại Việt Nam, vì vậy cơ hội việc làm trong lĩnh vực này còn khá hạn chế. Tuy nhiên, với sự phát triển của du lịch tôn giáo và sự quan tâm đến các giá trị tôn giáo, ngành Tôn giáo học cũng đang được quan tâm và đánh giá cao hơn.

Ngành Tôn giáo học có mã ngành xét tuyển đại học là 7229009.

2. Các trường đào tạo

Danh sách các trường đào tạo ngành Tôn giáo học kèm điểm chuẩn cập nhật năm mới nhất như sau:

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2023
1Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN22 – 25
2Trường Đại học Trà Vinh
3Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM21

3. Các khối xét tuyển

Các bạn có thể sử dụng các khối thi sau để đăng ký xét tuyển vào ngành Tôn giáo học theo quy định của mỗi trường:

  • Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
  • Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
  • Khối D14 (Văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
  • Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
  • Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
  • Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
  • Khối B02 (Toán, Sinh học, Địa lí)
  • Khối B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
  • Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
  • Khối D78 (Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
  • Khối D83 (Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung)

4. Chương trình đào tạo

Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Tôn giáo học của Trường Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN:

TTTên học phầnSố tín chỉ
IKHỐI KIẾN THỨC CHUNG16
1Triết học Mác-Lênin3
2Kinh tế chính trị Mác – Lênin2
3Chủ nghĩa xã hội khoa học2
4Tư tưởng Hồ Chí Minh2
5Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam2
6Ngoại ngữ B1: Tiếng Anh B1/Tiếng Trung B15
7Giáo dục thể chất4
8Giáo dục quốc phòng – an ninh8
IIKHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC29
aCác học phần bắt buộc23
9Các phương pháp nghiên cứu khoa học3
10Nhà nước và pháp luật đại cương2
11Lịch sử văn minh thế giới3
12Cơ sở văn hóa Việt Nam3
13Xã hội học đại cương3
14Tâm lí học đại cương3
15Lôgic học đại cương3
16Tin học ứng dụng3
17Kĩ năng bổ trợ3
bCác học phần tự chọn6/18
18Kinh tế học đại cương2
19Môi trường và phát triển2
20Thống kê cho khoa học xã hội2
21Thực hành văn bản tiếng Việt2
22Nhập môn năng lực thông tin2
23Viết học thuật2
24Tư duy sáng tạo và thiết kế ý tưởng2
25Hội nhập quốc tế và phát triển2
26Hệ thống chính trị Việt Nam2
III KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH27
aCác học phần bắt buộc23
27Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 1: Tiếng Anh/Tiếng Trung4
28Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 2: Tiếng Anh/Tiếng Trung5
29Khởi nghiệp3
30Tôn giáo học đại cương3
31Lễ hội trong tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam3
bCác học phần tự chọn9/39
32Báo chí truyền thông đại cương3
33Công tác xã hội đại cương3
34Đạo đức học đại cương3
35Lịch sử Quan hệ quốc tế3
36Nhân học đại cương3
37Nhập môn khoa học du lịch3
38Quan hệ đối ngoại Việt Nam3
39Tâm lí học xã hội3
40Chính trị học đại cương3
41Nhập môn phương pháp nghiên cứu tôn giáo học3
42Công tác xã hội của tôn giáo3
43Tôn giáo nội sinh Việt Nam3
44Tín ngưỡng Việt Nam3
IVKHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH15
aCác học phần bắt buộc9
45Phật giáo Nam truyền và Bắc truyền ở Việt Nam
46Công giáo và Chính thống giáo ở Việt Nam
47Đạo Tin lành và Mặc môn ở Việt Nam
bCác học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 định hướng sau):9/39
b1Định hướng kiến thức chuyên sâu của ngành6/15
48Ngôn ngữ trong kinh điển tôn giáo (*)3
49Hồi giáo và Bahai ở Việt Nam3
50Tôn giáo trong bối cảnh toàn cầu hóa và những vấn đề xã hội hiện nay3
51Tôn giáo và môi trường3
52Tôn giáo và khoa học3
b2Định hướng kiến thức liên ngành6/9
53Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu truyền thông3
54Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam3
55Thể chế chính trị thế giới3
VKHỐI KIẾN THỨC NGÀNH40
aCác học phần bắt buộc25
56Nho giáo và Đạo giáo ở Việt Nam4
57Hiện tượng tôn giáo mới trên thế giới và Việt Nam3
58Triết học tôn giáo và tôn giáo học so sánh3
59Biểu tượng học tôn giáo3
60Quan điểm của các nhà tư tưởng Việt Nam về tôn giáo3
61Nhà nước – Tôn giáo – Luật pháp3
62Công tác từ thiện xã hội của tôn giáo ở Việt Nam3
63Lịch sử các tổ chức tôn giáo và giáo hội học tôn giáo3
bCác học phần tự chọn15/45
64Nghệ thuật học tôn giáo3
65Quan niệm ngoài Mác xít về tôn giáo3
66Thiền học tôn giáo ứng dụng3
67Đạo đức tôn giáo và đạo đức xã hội Việt Nam hiện nay3
68Văn hoá tôn giáo và du lịch tâm linh cộng đồng3
69Tâm lý học tôn giáo và xã hội học tôn giáo3
70Nhân học và dân tộc học tôn giáo3
71Tín ngưỡng vòng đời của người Việt3
72Thực hành và ứng dụng tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam3
73Kiến trúc và điêu khắc trong tôn giáo3
74Tổ chức và quản lý thư viện trong các tôn giáo3
75Báo chí và truyền thông tôn giáo3
76Quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam3
77Quản lý di sản tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam3
78Luật tín ngưỡng, tôn giáo và nghiệp vụ công tác tôn giáo3
cThực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp13
79Thực tập4
80Thực tập tốt nghiệp4
81Khóa luận tốt nghiệp5
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
82Tín ngưỡng, tôn giáo: những vấn đề lý luận và thực tiễn3
83Tín ngưỡng, tôn giáo: Lịch sử và hiện tại2

5. Cơ hội và công việc sau tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp ngành Tôn giáo học, sinh viên có thể tìm thấy các cơ hội nghề nghiệp trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

co hoi cong viec nganh ton giao hoc

Một số công việc có liên quan đến ngành này bao gồm:

  • Nhà nghiên cứu tôn giáo: Các nhà nghiên cứu tôn giáo đóng vai trò quan trọng trong việc tìm hiểu và phân tích các tôn giáo khác nhau, tìm hiểu về các đạo học, truyền thống, tâm linh và lịch sử của chúng. Công việc này thường được tìm thấy trong các trung tâm nghiên cứu, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức tôn giáo.
  • Giảng viên đại học: Giảng viên đại học tôn giáo giảng dạy các khóa học về tôn giáo, các nghiên cứu tôn giáo và các đạo học truyền thống khác. Công việc này đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu rộng và kỹ năng giảng dạy tốt.
  • Tư vấn tôn giáo: Tư vấn tôn giáo thường được tìm thấy trong các tổ chức tôn giáo hoặc các tổ chức tôn giáo phi chính phủ, cung cấp tư vấn và hỗ trợ cho những người có nhu cầu về tôn giáo.
  • Các tổ chức quốc tế: Các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức tôn giáo có thể thuê các chuyên gia tôn giáo để tư vấn và hỗ trợ về các vấn đề tôn giáo.

Tại Việt Nam, ngành Tôn giáo học hiện vẫn chưa được phát triển và đầu tư nhiều. Việc tìm kiếm công việc liên quan đến ngành này có thể khó khăn hơn so với các ngành khác.

6. Mức lương theo ngành

Mức lương của các công việc liên quan đến ngành Tôn giáo học có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí và nơi làm việc.

Tại Việt Nam, do ngành này chưa được phát triển nhiều, mức lương thường không cao và khó có thể so sánh với các ngành khác. Nếu làm việc tại các tổ chức tôn giáo, mức lương có thể dao động từ 5 đến 10 triệu đồng/tháng tùy vào vị trí và trình độ của người làm việc.

Với các vị trí cao hơn như nhà nghiên cứu tôn giáo hoặc giảng viên đại học, mức lương có thể cao hơn và có thể đạt được mức 20 đến 30 triệu đồng/tháng.

Cần lưu ý rằng, đối với ngành Tôn giáo học, việc làm không chỉ là vấn đề về mức lương mà còn là vấn đề về đam mê và sự đóng góp cho cộng đồng.

7. Các phẩm chất cần có

Để thành công trong ngành Tôn giáo học, các chuyên gia đề xuất rằng cần có một số phẩm chất sau:

  • Các chuyên gia tôn giáo cần phải có hiểu biết sâu rộng về các tôn giáo khác nhau và tôn trọng các giá trị và quan niệm khác nhau.
  • Khi thực hiện nghiên cứu về tôn giáo, các chuyên gia cần phải có khả năng thu thập và phân tích dữ liệu hiệu quả.
  • Các chuyên gia tôn giáo cần có khả năng giao tiếp tốt để giải thích các khái niệm phức tạp về tôn giáo cho những người không có hiểu biết chuyên môn.
  • Để trở thành một chuyên gia tôn giáo thành công, cần phải có sự đam mê và nhiệt huyết trong việc tìm hiểu và thực hiện nghiên cứu về tôn giáo.
  • Các chuyên gia tôn giáo thường phải thực hiện nhiều công việc khác nhau và phải có kỹ năng quản lý thời gian và tổ chức công việc tốt để đảm bảo sự thành công trong công việc.

Trong một thế giới đang dần trở nên đa dạng hơn về văn hóa và tôn giáo, ngành Tôn giáo học càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Nó giúp cho chúng ta hiểu được đa dạng tôn giáo và tạo ra một môi trường tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt.

Dù ngành học này vẫn chưa được đầu tư nhiều tại Việt Nam, nhưng hy vọng trong tương lai, ngành Tôn giáo học sẽ nhận được sự quan tâm và đầu tư để cung cấp cho xã hội những nhà nghiên cứu và nhà giáo có chuyên môn về tôn giáo và đóng góp cho sự phát triển bền vững của xã hội.

Xin chào, mình là một cựu sinh viên Đại học Bách khoa Hà Nội. Trước đây công việc đầu tiên của mình có liên quan tới lĩnh vực giáo dục, mình cũng có tư vấn cho khá nhiều bạn học sinh để có những lựa chọn phù hợp nhất trước khi thi đại học và tính đến năm 2023 mình đã có 6 năm làm công việc tư vấn tuyển sinh.