Trường Sĩ quan Công binh chính thức công bố thông tin về chỉ tiêu tuyển sinh và những điều cần biết trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Sĩ quan Công binh
- Tên dân sự: Đại học Ngô Quyền
- Tên tiếng Anh: Ngo Quyen University
- Mã trường: SNH
- Trực thuộc: Bộ Quốc phòng
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học
- Lĩnh vực: Quốc phòng
- Địa chỉ: 229B Đường Bạch Đằng, Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Điện thoại: 02743-859632 – 02743-829434
- Email: khcn.tsqcb@gmail.com
- Website: http://www.tsqcb.edu.vn/
II. THÔNG TIN SƠ TUYỂN NĂM 2022
1. Đối tượng sơ tuyển
Trường Sĩ quan Công binh chỉ tuyển thí sinh Nam.
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh (quân nhân nhập ngũ từ năm 2021 trở về trước); quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm tuyển sinh.
- Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân).
2. Tiêu chuẩn sơ tuyển
Tiêu chuẩn về tuổi (tính đến năm dự tuyển)
- Thanh niên ngoài quân đội: Từ 17 – 21 tuổi
- Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND: Từ 18 – 23 tuổi.
Tiêu chuẩn về sức khỏe:
- Thí sinh Nam đạt Điểm 1, Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo các chỉ tiêu: Thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng); tai – mũi – họng; răng – hàm – mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu.
- Thể lực: Cao từ 1m65, nặng từ 50kg trở lên.
- Thị lực: Không tuyển thí sinh mắc các tật về khúc xạ cận thị.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng, nhưng chiều cao phải đạt từ 1m62 trở lên.
- Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thèn, La Hủ): Lấy chiều cao từ 1m60 trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.
Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức
- Có phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định tại Thông tư số 05/2019 TT-BQP ngày 16/01/2019 của Bộ Quốc phòng Quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Không có hình xăm, chữ xăm trên cơ thể
- Quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
Thí sinh khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của Nhà trường và Bộ Quốc phòng.
3. Khu vực tuyển sinh
Trường Sĩ quan Công binh tuyển sinh nam thanh niên trên cả nước.
4. Hồ sơ sơ tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Sĩ quan Chính cần thực hiện 2 bộ hồ sơ riêng biệt bao gồm:
- 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban tuyển sinh quân sự – Bộ Quốc phòng phát
- 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành.
5. Thời gian đăng ký sơ tuyển
Thời gian sơ tuyển: Từ ngày 15/3 – 20/5/2022.
Địa điểm sơ tuyển:
- Thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện (quận, thị xã, thành phố) trực thuộc tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương), nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú (gọi chung là Ban TSQS cấp huyện);
- Quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (gọi chung là Ban TSQS cấp trung đoàn);
Đăng ký sơ tuyển: Thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan công binh; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội (thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT);
Lưu ý: Các trường Quân đội và trường Công an đều chỉ xét tuyển đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), do vậy thí sinh chỉ làm hồ sơ sơ tuyển vào 1 trong 2 khối trường (thí sinh đã tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Công an thì không tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng và ngược lại).
6. Kê khai và nộp hồ sơ sơ tuyển
- Thí sinh tự mình viết kê khai các biểu mẫu, hồ sơ đăng ký sơ tuyển bằng một loại mực (đen hoặc xanh) và trực tiếp đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển theo đúng thời gian quy định tại Ban TSQS cấp huyện (thanh niên ngoài quân đội) hoặc Ban TSQS cấp trung đoàn (quân nhân đang tại ngũ).
- Thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Sĩ quan công binh ngay từ khi sơ tuyển;
- Các thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng cần nộp kèm giấy chứng nhận hưởng ưu tiên hợp lệ; Thí sinh là con thương binh, con bệnh binh, con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”, phải có bản photocopy có công chứng Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh.v.v…
- Khi đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải mang theo CMND hoặc CCCD, sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để cán bộ thu hồ sơ đối chiếu (thí sinh không phải nộp bản sao học bạ THPT hoặc bản sao trích lục học bạ THPT).
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
1. Các ngành tuyển sinh
Thông tin về ngành đào tạo, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển trường Sĩ Quan Công Binh năm 2022 như sau:
|
Trong số các chỉ tiêu trên, nhà trường tuyển 02 chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài và 03 chỉ tiêu đào tạo tại các trường ngoài quân đội.
2. Phương thức xét tuyển
Trường Sĩ quan Công binh tuyển sinh đại học hệ quân sự năm 2022 theo các phương thức xét tuyển sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT cùng Ban tuyển sinh của Trường.
Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi và ưu tiên xét tuyển: Không quá 5%
Phương thức 2: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các môn thi + Điểm ưu tiên (nếu có)
Sau khi có kết quả thi THPT, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được phép điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT (NV1) trong nhóm các trường bao gồm: Học viện Hậu Cần, Học viện Hải quân, Học viện Biên phòng, Học viện Phòng không – Không quân (hệ chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan Lục quân 1, Lục quân 2, Sĩ quan Chính trị, Sĩ quan Pháo binh, Sĩ quan Tăng Thiết giáp, Sĩ quan phòng hóa, Sĩ quan Thông tin theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh.
Trong xét tuyển đợt 1, trường chỉ xét thí sinh đăng ký NV 1 vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển.
Điểm chuẩn xét chung giữa các tổ hợp, có sự chênh lệch theo khu vực.
Chỉ tiêu phụ với các thí sinh bằng điểm ở cuối danh sách xét tuyển tương tự với Học viện Kỹ thuật Quân sự.
5. Quy định về tuyển sinh và ưu tiên
Chỉ tiêu:
+ Miền Bắc: 6
+ Miền Nam: 3
+ Môn đạt giải: Toán
IV. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết tại: Điểm chuẩn trường Sĩ quan Công binh
Điểm trúng tuyển Trường Sĩ quan Công binh xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của 03 năm gần nhất như sau:
Ngành/Đối tượng XT | Điểm chuẩn | ||
2021 | 2022 | 2023 | |
Ngành Chỉ huy kỹ thuật công binh | |||
Thí sinh phía Bắc | 23.7 | 23.5 | 16.25 |
Thí sinh phía Nam | 23.95 | 21.4 | 23.2 |