Lâm nghiệp đô thị là một ngành chuyên môn nhằm tạo ra những không gian sống xanh, môi trường lành mạnh và tối ưu hóa các tài nguyên tự nhiên trong các đô thị.
Tại các thành phố đông đúc, sự phát triển của lâm nghiệp đô thị đang trở nên ngày càng quan trọng hơn. Sự phát triển nhanh chóng của các đô thị đang tạo ra một nhu cầu ngày càng tăng về các không gian xanh, những công viên, khu vườn, sân chơi và các dự án trang trí khác để tạo ra môi trường sống tốt hơn cho con người.
Trong bối cảnh đó, ngành lâm nghiệp đô thị đang được quan tâm và đánh giá cao. Để tìm hiểu thêm về ngành này, chúng ta hãy cùng khám phá những kiến thức và thông tin quan trọng liên quan đến lâm nghiệp đô thị.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Lâm nghiệp đô thị là một nhánh của lâm nghiệp, tập trung vào việc quản lý, bảo vệ và phát triển cây xanh trong đô thị. Trong quá trình xây dựng hệ sinh thái cây xanh trong đô thị, các chuyên gia lâm nghiệp đô thị thường sử dụng các phương pháp như trồng cây, giống cây mới, bảo vệ thảm thực vật và phục hồi sinh quyển để tạo ra một môi trường sống tốt hơn cho cộng đồng đô thị.
Sinh viên học ngành lâm nghiệp đô thị sẽ được học về các kiến thức cơ bản về lâm nghiệp, kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trồng, quản lý và bảo vệ rừng trong đô thị, công nghệ tái tạo khu rừng, cùng với các kỹ năng quản lý dự án, giải quyết vấn đề và làm việc nhóm để đảm bảo một môi trường đô thị bền vững. Ngoài ra, sinh viên cũng sẽ được học về các quy định và chính sách liên quan đến lâm nghiệp đô thị ở Việt Nam và trên thế giới.
Ngành Lâm nghiệp đô thị có mã ngành xét tuyển đại học là 7620202.
2. Các trường đào tạo ngành Lâm nghiệp đô thị
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Lâm nghiệp đô thị cập nhật mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Lâm nghiệp đô thị |
1 | Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam | 15 |
2 | Trường Đại học Nông lâm TPHCM | |
3 | Trường Đại học Nông lâm TPHCM Phân hiệu Gia Lai | 15 |
3. Các khối thi ngành Lâm nghiệp đô thị
Bạn có thể xét tuyển ngành Lâm nghiệp đô thị theo một trong các khối sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)
- Khối D08 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Lâm nghiệp đô thị
Tham khảo chương trình đào tạo ngành Lâm nghiệp đô thị của Trường Đại học Nông lâm Huế dưới đây:
TT | Tên học phần | Số tín chỉ |
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC | 41 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
4 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
5 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
6 | Toán thống kê | 2 |
7 | Hóa học | 4 |
8 | Vật lý | 2 |
9 | Sinh học | 3 |
10 | Tin học | 2 |
11 | Sinh thái và môi trường | 2 |
12 | Công nghệ cao trong nông nghiệp | 2 |
13 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 2 |
14 | Xã hội học đại cương | 2 |
15 | Nhà nước và pháp luật | 2 |
16 | Ngoại ngữ không chuyên | 1 |
17 | Ngoại ngữ không chuyên | 2 |
18 | Ngoại ngữ không chuyên | 3 |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 117 |
I | Kiến thức cơ sở ngành | 42 |
Học phần bắt buộc: | ||
19 | Sinh lý thực vật | 3 |
20 | Hóa sinh thực vật | 3 |
21 | Thổ nhưỡng | 3 |
22 | Hình họa – vẽ kỹ thuật | 2 |
23 | Quy hoạch cảnh quan đô thị | 2 |
24 | Hình thái và phân loại thực vật | 2 |
25 | Nhập môn kiến trúc cảnh quan | 2 |
26 | Sinh thái cảnh quan | 2 |
27 | Thống kê ứng dụng trong lâm nghiệp | 2 |
28 | Nguyên lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình | 3 |
29 | Khí tượng | 2 |
30 | Di truyền thực vật | 2 |
31 | GIS và viễn thám trong Lâm nghiệp | 4 |
32 | Vật liệu cảnh quan | 2 |
Học phần tự chọn: | 8 | |
33 | Lâm nghiệp đại cương | 2 |
34 | Bảo tồn đa dạng sinh học | 2 |
35 | Cơ sở khoa học môi trường | 2 |
36 | Môi trường đô thị | 2 |
37 | Đô thị sinh thái | 2 |
38 | Đo đạc lâm nghiệp | 2 |
39 | Quản lý tài nguyên thiên nhiên | 2 |
40 | Khoa học gỗ | 2 |
II | Kiến thức ngành | 43 |
Học phần bắt buộc: | ||
41 | Đánh giá tác động môi trường | 2 |
42 | Pháp luật về quản lý cây xanh đô thị | 2 |
43 | Kỹ thuật trồng cây đô thị | 3 |
44 | Thiết kế vườn, công viên | 3 |
45 | Kỹ thuật chọn, tạo và nhân giống cây đô thị | 3 |
46 | Sâu bệnh hại cây đô thị | 3 |
47 | Thiết kế đồ họa | 3 |
48 | Quy hoạch không gian xanh đô thị | 3 |
49 | Thiết kế cảnh quan cây xanh | 3 |
50 | Đồ án quy hoạch – thiết kế cảnh quan cây xanh | 3 |
51 | Quy hoạch du lịch sinh thái | 3 |
52 | Kỹ thuật cắt tỉa và tạo hình cây cảnh quan | 2 |
53 | Kỹ thuật trồng và duy trì thảm cỏ | 2 |
Học phần tự chọn: | ||
54 | Kỹ thuật điều tra cây xanh đô thị | 2 |
55 | Khoa học phong thủy | 2 |
56 | Cây cảnh, non bộ | 2 |
57 | Kỹ thuật gây trồng hoa lan | 2 |
58 | Quy hoạch, thiết kế và quản lý cây xanh đường phố | 2 |
59 | Trồng rừng đại cương | 2 |
60 | Kỹ thuật trồng cây trong nội thất | 2 |
61 | Lâm nghiệp xã hội | 2 |
III | Kiến thức bổ trợ | 8 |
62 | Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo | 2 |
63 | Kỹ năng mềm | 2 |
64 | Xây dựng và quản lý dự án | 2 |
65 | Tổ chức và giám sát thi công công trình cây xanh đô thị | 2 |
IV | Thực tập nghề nghiệp | 10 |
66 | Tiếp cận nghề LNĐT | 1 |
67 | Thao tác nghề LNĐT | 4 |
68 | Thực tế nghề LNĐT | 5 |
V | Khóa luận tốt nghiệp | 14 |
69 | Khóa luận tốt nghiệp LNĐT | 14 |
5. Cơ hội và công việc sau tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp ngành lâm nghiệp đô thị, sinh viên có nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực quản lý và phát triển các khu vườn, công viên, khu đô thị xanh, các khu vực cây xanh trong thành phố.
Công việc có thể bao gồm thiết kế, xây dựng, bảo trì và quản lý các khu vườn và công viên, tư vấn về các loại cây cảnh, thiết kế kiến trúc xanh, tạo ra các khu vực cây xanh trong khu đô thị và nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển môi trường đô thị.
Các cơ hội việc làm còn có thể nằm ở các doanh nghiệp chuyên về lâm nghiệp đô thị, các cơ quan chính phủ và tổ chức phi chính phủ liên quan đến phát triển đô thị, bảo vệ môi trường và quản lý đất đai.
Để có cơ hội việc làm tốt sau tốt nghiệp, sinh viên cần phải tích lũy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nắm bắt được các xu hướng và thị trường lâm nghiệp đô thị hiện nay, đồng thời phát triển các kỹ năng mềm như kỹ năng quản lý, giao tiếp và làm việc nhóm.
6. Mức lương ngành lâm nghiệp đô thị
Mức lương của ngành lâm nghiệp đô thị tùy thuộc vào vị trí công việc, trình độ và kinh nghiệm của từng cá nhân.
Theo thống kê, mức lương trung bình của các chuyên gia trong lĩnh vực này khoảng 10-15 triệu đồng/tháng. Đối với các chức danh cao hơn như quản lý dự án hoặc giám đốc, mức lương sẽ tăng lên đáng kể, thường từ 20 triệu đến 50 triệu đồng/tháng.
Các chuyên gia có trình độ cao, kinh nghiệm và năng lực làm việc tốt còn có thể được hưởng thêm các khoản phụ cấp như phụ cấp đi lại, ăn trưa, chế độ bảo hiểm, thưởng, và các khoản phụ cấp khác tùy theo quy định của từng công ty hoặc tổ chức.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành lâm nghiệp đô thị, các sinh viên cần có những phẩm chất sau:
- Để phát triển được ngành lâm nghiệp đô thị, các chuyên gia cần có đam mê và nhiệt huyết với công việc của mình.
- Lâm nghiệp đô thị đòi hỏi các chuyên gia phải có kỹ năng quản lý về tài nguyên, quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm.
- Kiến thức chuyên môn về các loại cây trồng, kỹ thuật trồng, chăm sóc và bảo vệ cây trồng là yếu tố quan trọng để thành công trong ngành lâm nghiệp đô thị.
- Để làm việc hiệu quả với các đối tác, khách hàng và nhân viên khác, các chuyên gia lâm nghiệp đô thị cần có kỹ năng giao tiếp tốt.
- Tư duy sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề sẽ giúp các chuyên gia lâm nghiệp đô thị tìm ra các giải pháp đột phá trong việc sản xuất và quản lý lâm nghiệp đô thị.
- Với sự phát triển của công nghệ, các chuyên gia lâm nghiệp đô thị cần có kỹ năng kỹ thuật số để áp dụng các công nghệ mới trong sản xuất và quản lý lâm nghiệp đô thị.
Ngành lâm nghiệp đô thị đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ môi trường đô thị. Sinh viên khi học ngành này sẽ được học tập về các kiến thức liên quan đến cây xanh, cảnh quan đô thị, quản lý môi trường và các kỹ thuật xử lý nước thải, rác thải.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đi làm ở các cơ quan quản lý môi trường, các đơn vị thiết kế và quản lý cảnh quan, các công ty xử lý nước thải và rác thải.
Để học tập tốt và thành công trong ngành này, sinh viên cần phải có sự đam mê với việc bảo vệ môi trường, có tính cẩn trọng và sự kiên trì trong công việc.