Ngành Khoa học và kỹ thuật máy tính đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu trong xã hội và trong ngành công nghệ thông tin hiện đại.
Ngành này không chỉ nghiên cứu về các thuật toán và cấu trúc dữ liệu mà còn đi sâu vào việc hiểu và tạo ra các công cụ mới để giải quyết các vấn đề phức tạp trong cuộc sống.
Từ việc phát triển phần mềm, xây dựng hệ thống mạng, bảo mật thông tin cho việc phân tích dữ liệu và ứng dụng trí tuệ nhân tạo, ngành khoa học và kỹ thuật máy tính chính là trái tim của cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
1. Ngành Khoa học và kỹ thuật máy tính là gì?
Ngành Khoa học và kỹ thuật máy tính là một lĩnh vực rộng lớn của công nghệ thông tin và kỹ thuật, chuyên về thiết kế, phát triển và ứng dụng của các hệ thống máy tính.
Ngành này bao gồm nhiều lĩnh vực chuyên sâu khác nhau, từ học máy, trí tuệ nhân tạo đến mạng máy tính, hệ thống phân tán, lập trình và phân tích dữ liệu.
Ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính có mã ngành xét tuyển đại học là 7480204.
Ý nghĩa và tầm quan trọng của ngành này trong xã hội hiện đại
Ngành Khoa học và kỹ thuật máy tính đóng vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại vì chúng tạo ra nền tảng cho hầu hết các công nghệ kỹ thuật số mà chúng ta sử dụng hàng ngày.
- Máy tính hỗ trợ hầu hết các hệ thống quản lý và quyết định kinh tế, từ quản lý ngân sách và kế toán đến phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định kinh doanh.
- Các công nghệ mạng máy tính như Internet, hệ thống điện thoại di động cho phép thông tin được truyền đi nhanh chóng và hiệu quả đến toàn cầu.
- Khoa học và kỹ thuật máy tính giúp cải thiện chất lượng chăm sóc sức khỏe thông qua hệ thống thông tin y tế, các công cụ chẩn đoán hình ảnh và phần mềm mô phỏng phẫu thuật.
- Công nghệ máy tính cung cấp các công cụ và tài nguyên học tập mới, từ các ứng dụng giáo dục trực tuyến đến các hệ thống quản lý học tập.
- Máy tính được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu khoa học, mô phỏng các hệ thống phức tạp, phân tích dữ liệu lớn từ các thí nghiệm và quan sát.
- Từ thiết kế đồ họa và âm nhạc số đến phát triển trò chơi và phần mềm giải trí, máy tính đã mở rộng các cách thức và chúng ta tạo ra và tận hưởng nghệ thuật và giải trí.
2. Các chủ đề chính trong khoa học và kỹ thuật máy tính
Lập trình và ngôn ngữ lập trình
- Các ngôn ngữ lập trình khác nhau như Python, Java, C++, Ruby, JavaScript…
- Các phương pháp và kỹ thuật lập trình như lập trình hướng đối tượng, lập trình hàm và lập trình phản ứng.
Trí tuệ nhân tạo và học máy
- Các phương pháp học máy bao gồm học có giám sát, học không giám sát, học bán giám sát và học tăng cường.
- Các ứng dụng của trí tuệ nhân tạo như xe tự lái, nhận dạng khuôn mặt (faceid), hệ thống khuyến nghị và hệ thống trò truyện thông minh (chatbots).
Cấu trúc dữ liệu và thuật toán
- Cấu trúc dữ liệu cơ bản như danh sách liên kết, cây, đồ thị, ngăn xếp, hàng đợi và bảng băm.
- Thuật toán sắp xếp, tìm hiểu, đồ thị và tối ưu hóa.
Hệ thống và mạng máy tính
- Các khái niệm về hệ điều hành, quản lý bộ nhớ, quy hoạch và đồng bộ hóa.
- Nguyên tắc cơ bản của mạng máy tính, giao thức, kiến trúc mạnh và bảo mật mạng.
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm
- Phương pháp phân tích yêu cầu và thiết kế phần mềm.
- Các mô hình phát triển phần mềm như mô hình thác nước, mô hình phát triển tăng tiến, phương pháp phát triển linh hoạt (Agile) và phương pháp Scrum.
Bảo mật máy tính và thông tin
- Các phương pháp bảo vệ dữ liệu và thông tin bao gồm mã hóa, chữ ký số và quản lý quyền truy cập.
- Các kỹ thuật phòng chống và phát hiện xâm nhập, các phương pháp giảm thiểu hậu quả của các cuộc tấn công mạng.
3. Các tố chất phù hợp với ngành
Để học tập và thành công trong ngành khoa học và kỹ thuật máy tính, dưới đây là một số tố chất phù hợp với ngành:
- Kỹ năng giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng tư duy logic
- Sự chú ý đến chi tiết, tỉ mỉ trong công việc.
- Có khả năng tự học.
- Kỹ năng giao tiếp
- Sự sáng tạo.
- Có tính kiên nhẫn.
Mỗi người sẽ có những tố chất mạnh và yếu khác nhau nhưng nếu bạn có đủ sự quan tâm và đam mê với ngành này, bạn có thể phát triển và cải thiện những tố chất cần thiết.
4. Chương trình đào tạo ngành khoa học và kỹ thuật máy tính
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính của Trường Đại học Việt Nhật – ĐHQGHN:
TT | Tên học phần | Số tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG | 21 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Giáo dục thể chất | 4 |
7 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 8 |
8 | Tiếng Anh B1 | 5 |
9 | Tiếng Anh B2 | 5 |
II | KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC | 34 |
A | Khối học phần cơ bản theo lĩnh vực | 22 |
a | Các học phần bắt buộc | 16 |
10 | Tiếng Nhật A1 | 5 |
11 | Phương pháp luận nghiên cứu | 2 |
12 | Toán 1 (Giải tích) | 2 |
13 | Toán 2 (Đại số) | 3 |
14 | Vật lý 1 | 2 |
15 | Vật lý 2 | 2 |
b | Các học phần tự chọn | 6/24 |
16 | Giới thiệu về hệ thống pháp luật Việt Nam | 4 |
17 | Nguyên lý kinh tế | 4 |
18 | Xã hội học đại cương | 2 |
19 | Khoa học quản lý đại cương | 2 |
20 | Toán 2 (Thống kê) | 2 |
21 | Hóa học 1 | 2 |
22 | Hóa học 2 | 2 |
23 | Sinh học 1 | 2 |
24 | Sinh học 2 | 2 |
25 | Khoa học Trái Đất | 2 |
B | Khối học phần của thế kỷ 21 | |
a | Các học phần bắt buộc | 6 |
(Nhóm kiến thức về Khoa học bền vững và Khoa học thông tin) | ||
26 | Khoa học toàn cầu và môi trường | 2 |
27 | Nhập môn lập trình | 2 |
28 | Nhập môn hệ thống máy tính | 2 |
a | Các học phần tự chọn | 6/54 |
Nhóm A: Khoa học bền vững | ||
29 | Sự phát triển và Năng lượng ở Châu Á (Kinh tế năng lượng, Kỹ thuật năng lượng) | 2 |
30 | Khoa học cơ bản về biến đổi kihs hậu | 2 |
31 | Thực phẩm, nước và sức khỏe | 2 |
32 | An ninh và phát triển bền vững | 2 |
33 | Khoa học, Công nghệ và Xã hội | 2 |
Nhóm B: Toàn cầu hóa và Khoa học xã hội | ||
34 | Toàn cầu hóa và Khu vực hóa | 2 |
35 | Phát triển quốc tế và Khu vực | 2 |
36 | Tôn giáo, Văn hóa và xã hội | 2 |
37 | Luật và Xã hội | 2 |
38 | Quản trị kinh doanh | 2 |
Nhóm C: Nghiên cứu Nhật Bản | ||
39 | Các vấn đề đương đại ở Đông Á | 2 |
40 | Văn hóa và lịch sử Nhật Bản | 2 |
41 | Kinh doanh Nhật Bản – Việt Nam | 2 |
42 | Hệ thống pháp luật Nhật Bản | 2 |
43 | So sánh xã hội Nhật Bản với xã hội Việt Nam | 2 |
44 | So sánh Việt Nam và Nhật Bản | 2 |
45 | Giới thiệu về giảng dạy tiếng Nhật như một ngoại ngữ | 2 |
Nhóm D: Khoa học thông tin | ||
46 | Khoa học thông tin | 2 |
47 | Phân tích dữ liệu khoa học | 2 |
48 | Kinh tế lượng | 2 |
49 | Thuật toán | 2 |
50 | Mô phỏng toán học | 2 |
Nhóm E: Kỹ thuật cho nghiên cứu nâng cao | ||
51 | Vật liệu tiên tiến và kết cấu tiên tiến ứng dụng trong kỹ thuật | 2 |
52 | Nhiệt động lực học | 2 |
53 | Kỹ thuật truyền nhiệt | 2 |
54 | Thí nghiệm trong khoa học và kỹ thuật 1 | 2 |
55 | Thí nghiệm trong khoa học và kỹ thuật 2 | 2 |
III | KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH | 25 |
a | Các học phần bắt buộc | 22 |
56 | Giải tích 2 | 3 |
57 | Giải tích Tensor ứng dụng trong kỹ thuật | 2 |
58 | Toán rời rạc | 3 |
59 | Xác suất – Thống kê | 4 |
60 | Phương pháp số | 3 |
61 | Lập trình nâng cao | 3 |
62 | Lập trình hướng đối tượng | 4 |
b | Các học phần tự chọn | 3/6 |
63 | Tiếng Anh chuyên ngành | 3 |
64 | Tiếng Nhật chuyên ngành | 3 |
IV | KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH | 17 |
65 | Mạng máy tính và truyền thông | 3 |
66 | An ninh thông tin | 3 |
67 | Kiến trúc máy tính | 3 |
68 | Nguyên lý hệ điều hành | 3 |
69 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 3 |
70 | Nhập môn Internet vạn vật | 2 |
V | KHỐI KIẾN THỨC THEO NGÀNH | 55 |
a | Các học phần bắt buộc | 19 |
71 | Khoa học dữ liệu | 3 |
72 | Công nghệ phần mềm | 3 |
73 | Công nghệ tài chính | 3 |
74 | Mạch logic và kỹ thuật số | 3 |
75 | Thực hành thiết kế mạch logic | 2 |
76 | Học theo dự án khoa học và kỹ thuật | 3 |
77 | Seminar chuyên ngành | 2 |
b | Các học phần tự chọn | 21/88 |
78 | Trí tuệ nhân tạo | 3 |
79 | Các công cụ trong AI | 3 |
80 | Phát triển ứng dụng web | 3 |
81 | Phát triển ứng dụng di động | 3 |
82 | Quản lý và phân tích dữ liệu tài chính | 3 |
83 | Công nghệ tài chính và ứng dụng | 3 |
84 | Phát triển ứng dụng nâng cao | 3 |
85 | Học máy | 3 |
86 | Toán kỹ thuật | 3 |
87 | Điện toán đám mây | 3 |
88 | Tính toán song song | 3 |
89 | Tương tác người và máy | 3 |
90 | Thị giác máy tính | 3 |
91 | Xử lý thông tin âm thanh và hình ảnh | 3 |
92 | Vận trù học | 3 |
93 | Phân tích và thiết kế hệ thống | 3 |
94 | Đánh giá hiệu năng hệ thống | 3 |
95 | Học máy trong kinh tế và tài chính | 3 |
96 | Lý thuyết trò chơi | 3 |
97 | Phát triển ứng dụng IoT | 3 |
98 | Mạng cảm biến không dây | 3 |
99 | Kinh tế học vi mô | 3 |
100 | Kinh tế học vĩ mô | 3 |
101 | Marketing | 2 |
102 | Nguyên lý kế toán | 2 |
103 | Lý thuyết tài chính tiền tệ | 2 |
104 | Tài chính doanh nghiệp | 2 |
105 | Các phương pháp tính toán trong xây dựng dân dụng | 3 |
106 | Green BIM: Thiết kế bền vững với mô hình thông tin xây dựng | 3 |
107 | Tự động hóa phân tích thiết kế công trình xây dựng | 3 |
108 | Ổn định động lực học của kết cấu | 2 |
c | Thực tập và tốt nghiệp | 15 |
109 | Thực tập nghề nghiệp | 3 |
110 | Thực hành hướng nghiệp | 2 |
111 | Khóa luận tốt nghiệp | 10 |
5. Học ngành khoa học và kỹ thuật máy tính ở trường nào?
Hiện nay, theo thông tin tuyển sinh mới nhất của các trường đại học thì chỉ có 2 trường dưới đây xét tuyển ngành khoa học và kỹ thuật máy tính:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành |
1 | Trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội | 21 |
2 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng |
6. Các khối xét tuyển
Các bạn có thể sử dụng các khối thi sau để đăng ký xét tuyển vào ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính theo quy định của mỗi trường:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối D08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
- Khối D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
7. Cơ hội nghề nghiệp và mức lương ngành khoa học và kỹ thuật máy tính
Ngành Khoa học và kỹ thuật máy tính mang lại nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng và phong phú. Dưới đây là một số công việc phổ biến của ngành mà bạn có thể tham khảo:
- Lập trình viên/Kỹ sư phần mềm: Chịu trách nhiệm viết, kiểm thử, duy trì mã lập trình cho các ứng dụng phần mềm.
- Kỹ sư hệ thống: Thiết kế, xây dựng và duy trì các hệ thống phần cứng và phần mềm, bao gồm các hệ thống máy tính, mạng và dữ liệu.
- Nhà phân tích dữ liệu/Khoa học dữ liệu: Sử dụng kỹ năng lập trình và thống kê để thu thập, phân tích và diễn giải dữ liệu lớn.
- Chuyên gia trí tuệ nhân tạo/ Học máy: Tập trung vào phát triển và tinh chỉnh các mô hình trí tuệ nhân tạo và học máy.
- Chuyên gia bảo mật thông tin: Tập trung vào việc bảo vệ dữ liệu và thông tin của tổ chức khỏi các mối đe dọa và vi phạm.
- Kiến trúc sư phần mềm: Thiết kế các hệ thống phần mềm lớn và phức tạp, định rõ cách các phần của hệ thống phần mềm tương tác với nhau.
- Nhà phân tích hệ thống: Làm việc với các doanh nghiệp để phân tích cách họ hoạt động và cách công nghệ có thể giúp họ hoạt động hiệu quả hơn.
- Kỹ sư DevOps: Làm việc để nâng cao sự hợp tác giữa các nhóm phát triển và vận hành trong một tổ chức để cải thiện quy trình phát triển giữa phần mềm và đảm bảo ổn định.
- Nhà thiết kế giao diện người dùng/trải nghiệm người dùng (UI/UX): Tập trung vào việc thiết kế giao diện và trải nghiệm của người dùng cho các ứng dụng và trang web.
Công nghệ luôn phát triển và thay đổi, ngành khoa học và kỹ thuật máy tính không phải là ngoại lệ. Bởi vậy, bạn sẽ có nhiều cơ hội để tiếp tục học hỏi và phát triển trong ngành này.
Mức lương ngành khoa học và kỹ thuật máy tính tại Việt Nam phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ, kinh nghiệm, năng lực và trị trí làm việc của bạn.
Theo thống kê từ Trung tâm Dự báo nguồn nhân lực, mức lương trung bình của ngành này tại Việt Nam dao động từ 8 – 10 triệu đồng cho sinh viên mới ra trường và có thể lên hơn 50 triệu đồng/tháng với các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm và năng lực cao.
8. Thách thức và khó khăn của ngành
Ngành khoa học và kỹ thuật máy tính cũng giống như bất kỳ lĩnh vực nào khác, ngành cũng có những thách thức và khó khăn riêng.
- Công nghệ đang thay đổi và phát triển nhanh chóng. Điều này có nghĩa là bạn cần phải tiếp tục học hỏi và cập nhật kiến thức và điều này có thể gây ra áp lực.
- Việc giải quyết các vấn đề và khó khăn kỹ thuật trong lĩnh vực này có thể đòi hỏi nhiều thời gian và kiên nhẫn.
- Dự án công nghệ thường có thời gian chặt chẽ và việc giữ cho dự án hoàn thành kết quả đúng hẹn có thể tạo ra áp lực.
- Các chuyên gia trong ngành này thường phải thực hiện nhiều nhiệm vụ cùng một lúc, từ việc viết mã, kiểm tra phần mềm, giải quyết sự cố và liên lạc với khách hàng hoặc người dùng.
- Với sự gia tăng của dữ liệu kỹ thuật số, việc đảm bảo tính bảo mật và quyền riêng tư ngày càng trở nên khó khăn và phức tạp hơn.
- Việc cung cấp giải pháp công nghệ hiệu quả cả về mặt kinh tế và chất lượng là một thách thức lớn. Đôi khi, các quyết định về giải pháp kỹ thuật có thể bị ảnh hưởng bởi hạn mức ngân sách của dự án.
- Ngành công nghệ thông tin thường đối mặt với vấn đề thiếu hụt nhân lực, đặc biệt là trong các lĩnh vực chuyên sâu như an ninh mạng hoặc trí tuệ nhân tạo.
9. Tương lai của ngành khoa học và kỹ thuật máy tính
Ngành khoa học và kỹ thuật máy tính đang và sẽ tiếp tục chứng kiến sự phát triển vượt bậc trong tương lai.
- AI và học máy đang tạo ra cuộc cách mạng trong cách chúng ta xử lý dữ liệu và ra quyết định. Từ xe tự lái đến các hệ thống khuyến nghị cá nhân hóa, sự phát triển trong lĩnh vực này sẽ tiếp tục tăng cường khả năng của máy tính.
- Dữ liệu lớn vẫn sẽ là một xu hướng chính trong tương lai với nhu cầu tăng lên về khả năng thu thập, lưu trữ, phân tích và hiểu biết về dữ liệu lớn.
- Thay vì phụ thuộc vào trung tâm dữ liệu tập trung, edge computing đưa ra quyết định về xử lý dữ liệu ngay tại điểm cuối, giảm độ trễ và tăng cường hiệu suất.
- Blockchain đã và sẽ tiếp tục cách mạng hóa nhiều ngành, từ tài chính đến chuỗi cung ứng và có thể tạo ra nhiều cơ hội nghề nghiệp mới.
- Với mức độ tăng lên của các cuộc tấn công mạng, bảo mật cyber ngày càng trở nên quan trọng hơn, đồng nghĩa với nhu cầu ngày càng tăng lên cho các chuyên gia trong lĩnh vực này.
- Các thiết bị kết nối internet ngày càng nhiều, từ máy lạnh thông minh đến xe tự lái, tạo ra nhiều cơ hội phát triển mới trong việc thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu.
- Máy tính lượng tử vẫn đang ở giai đoạn phát triển sớm, nhưng tiềm năng của chúng để xử lý các vấn đề phức tạp ở một tốc độ chưa từng có là một trường hợp đáng chú ý để theo dõi.
Bất kể những thách thức nào mà ngành này đang phải đối mặt, tương lai của ngành khoa học và kỹ thuật máy tính vẫn hứa hẹn sự phát triển mạnh mẽ và tiếp tục tạo ra nhiều cơ hội mới cho những người theo đuổi.
Không thể phủ nhận rằng ngành khoa học và kỹ thuật máy tính đã và đang tiếp tục mở ra cánh cửa cho những tiến bộ vượt bậc trong công nghệ, thúc đẩy sự phát triển của nhiều lĩnh vực khác nhau trong xã hội.
Mặc dù ngành này không phải lúc nào cũng dễ dàng và đầy thách thức nhưng với tầm quan trọng và tiềm năng phát triển mạnh mẽ của nó, ngành khoa học và kỹ thuật máy tính chắc chắn sẽ tiếp tục là một lựa chọn hấp dẫn cho những người yêu thích công nghệ và muốn góp phần tạo ra sự khác biệt trong thế giới số hóa ngày nay.