Thiết kế công nghiệp là một trong những ngành học năng khiếu trong lĩnh vực thiết kế, rất phù hợp với những bạn có năng khiếu vẽ vời cùng với con mắt thẩm mỹ và sự sáng tạo. Hãy cùng mình tìm hiểu những thông tin định hướng ngành học trong phần dưới bài viết này nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Thiết kế công nghiệp là gì?
Thiết kế công nghiệp hay thiết kế sản phẩm công nghiệp là ngành học rất gần gũi với mỗi chúng ta bởi lẽ hầu hết các vật dụng xung quanh chúng ta như điện thoại, máy giặt, tủ lạnh, tivi… đều được tao ra từ những bản vẽ thiết kế công nghiệp.
Thiết kế công nghiệp (tiếng Anh là Industrial Design) là một ngành đào tạo về kỹ nghệ, nghiên cứu và sáng tạo các sản phẩm công nghiệp với tiêu chí sinh kế, tiết kiệm và thực tiễn. Sinh viên thiết kế công nghiệp sẽ được học các kỹ thuật và quy trình thiết kế, phát triển mẫu, chế tạo và kiểm định sản phẩm.
Các nhà thiết kế công nghiệp thường tập trung vào hình thức bên ngoài, chức năng và khả năng sản xuất sản phẩm tron một chu kỳ phát triển.
Chương trình đào tạo ngành Thiết kế công nghiệp giúp sinh viên trở thành những nhà thiết kế tạo dáng sản phẩm, có khả năng tạo mẫu, thiết kế tạo dáng cho các sản phẩm công nghiệp từ bao bì, trang trí nội ngoại thất, thời trang, trang sức, mỹ thuật sản phẩm, môi trường sống, đồ gia dụng, sản phẩm ăn uống, y tế, đồ chơi…
Ngành Thiết kế công nghiệp có mã ngành là 7210402.
Tham khảo ngành tương tự:
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Thiết kế công nghiệp
Nên học ngành Thiết kế công nghiệp ở trường nào?
Hiện nay có 6 trường đại học trên toàn quốc tuyển sinh và đào tạo ngành Thiết kế công nghiệp. TrangEdu đã tổng hợp kèm với điểm chuẩn ngành Thiết kế công nghiệp để các bạn tiện tham khảo.
Các trường tuyển sinh ngành Thiết kế công nghiệp năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất của ngành như sau:
Điểm chuẩn ngành Thiết kế công nghiệp năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 24.51 (thang điểm 30).
3. Các khối thi ngành Thiết kế công nghiệp
Có thể xét tuyển ngành Thiết kế công nghiệp theo các khối nào?
Là một ngành học năng khiếu nên các bạn sẽ phải sử dụng các khối thi năng khiếu để thi và xét tuyển kết hợp vào các trường đại học phía trên nhé.
Danh sách các khối thi ngành Thiết kế công nghiệp bao gồm:
- Khối H00 (Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2)
- Khối H01 (Toán, Văn, Vẽ)
- Khối H02 (Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu)
- Khối H06 (Văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật)
- Khối H07 (Toán, Hình họa, Trang trí)
- Khối H08 (Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật)
4. Chương trình đào tạo ngành Thiết kế công nghiệp
Tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Thiết kế công nghiệp của trường Đại học Công nghệ Sài Gòn:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Tin học đại cương và thực hành |
Môn tự chọn 1 – KHXHNV |
Môn tự chọn 2 – KHXHNV |
Tiếng Anh 1, 2, 3, 4 |
Pháp luật Việt Nam đại cương |
Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN BIỆT |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3, 4 |
Giáo dục quốc phòng |
A/ CHUYÊN NGÀNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM |
III. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
Design đại cương |
Hình họa 1 |
Lược sử mỹ thuật thế giới và Việt Nam |
Nguyên lý thị giác |
Ergonomics |
Hình họa 2 |
Vẽ kỹ thuật |
Thực tập cơ sở |
Hình họa chuyên ngành 1_Thiết kế sản phẩm |
Hình họa chuyên ngành 2_Thiết kế sản phẩm |
Nghệ thuật ảnh |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Lịch sử văn minh thế giới |
Ảnh studio |
Lịch sử Design |
Mỹ học đại cương |
Luật bản quyền |
Chuyên đề 1_ Thiết kế sản phẩm |
Nghệ thuật sắp đặt, trưng bày sản phẩm |
Nghệ thuật thủ công truyền thống Việt Nam |
Chuyên đề 2_ Thiết kế sản phẩm |
Kỹ thuật mô hình sản phẩm |
Kỹ thuật thể hiện ĐA tạo dáng 1 |
Mô tuýp và màu sắc trong thiết kế sản phẩm |
Hình khối và chất liệu tạo bề mặt |
Kỹ thuật thể hiện ĐA tạo dáng 2 |
Văn hóa và phong cách trong thiết kế sản phẩm |
Vật liệu trong Thiết kế sản phẩm |
Thực tập chuyên ngành |
Kỹ thuật khuôn mẫu trong thiết kế chi tiết sản phẩm |
Tư duy thiết kế |
Mô hình nhân văn |
ĐA liên ngành tự chọn |
ĐA Thiết kế Furniture |
ĐA Tự chọn_TK Sản phẩm |
Thực hành thiết kế sản phẩm thủ công truyền thống |
ĐA tổng hợp_TK sản phẩm |
Chế tác nữ trang |
Nguyên lý thiết kế trong thiết kế sản phẩm |
Trang trí sản phẩm |
Phương pháp tìm ý trong thiết kế sản phẩm |
Thiết kế công cụ cầm tay |
Thiết kế đồ gia dụng |
Thiết kế đồ chơi |
Thực hành thiết bị |
Thực hành Thiết kế sản phẩm gốm sứ |
IV. NHÓM MÔN HỌC TỰ CHỌN |
Nghệ thuật trang trí công cộng |
Nghệ thuật sắp đặt và trưng bày sản phẩm |
Khởi nghiệp |
ĐA Thiết kế giày dép |
ĐA Thiết kế phương tiện giao thông |
ĐA Phụ trang |
Tiếng Việt thực hành |
Kỹ năng giao tiếp |
Phương pháp luận sáng tạo |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Lịch sử thiết kế sản phẩm |
Kỹ năng làm việc nhóm và thuyết trình |
B/ CHUYÊN NGÀNH THIẾT KẾ THỜI TRANG |
III. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
Design đại cương |
Hình họa 1 |
Lược sử mỹ thuật thế giới và Việt Nam |
Nguyên lý thị giác |
Ergonomics |
Hình họa 2 |
Vẽ kỹ thuật |
Thực tập cơ sở |
Hình họa chuyên ngành 1_Thiết kế thời trang |
Nghệ thuật ảnh |
Hình họa chuyên ngành 2_Thiết kế thời trang |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Lịch sử văn minh thế giới |
Ảnh studio |
Lịch sử Design |
Mỹ học đại cương |
Luật bản quyền |
Chuyên đề 1_ Thiết kế thời trang |
Chuyên đề 2_ Thiết kế thời trang |
Kỹ thuật thể hiện ĐA thời trang 1 |
Mô tuýp và màu sắc trong thiết kế thời trang |
Kỹ thuật mô hình thời trang 1 |
Kỹ thuật thể hiện ĐA thời trang 2 |
Nguyên lý thiết kế thời trang |
Văn hóa và phong cách trong thiết kế thời trang |
Chất liệu và xử lý chất liệu thiết kế thời trang |
Kỹ thuật mô hình thời trang 2 |
Thực tập chuyên ngành |
ĐA Thiết kế trang phục lễ hội |
ĐA Thiết kế trang phục thể thao |
ĐA tổng hợp_Thiết kế thời trang |
ĐA tự chọn_Thiết kế thời trang |
Lịch sử thời trang |
Kỹ thuật cắt may 1, 2 |
ĐA Thiết kế trang phục trẻ em |
ĐA Thiết kế trang phục dáng người đặc biệt |
ĐA Thiết kế trang phục công sở |
ĐA Thiết kế trang phục nội y |
Nghệ thuật trang điểm |
IV. NHÓM MÔN HỌC TỰ CHỌN |
Phương pháp xây dựng porporlio |
Phương pháp tư duy sáng tạo trong thiết kế thời trang |
Nghiên cứu thương hiệu thời trang |
Xây dựng quy trình thiết kế thời trang |
Draping nâng cao |
Xử lý chất liệu nâng cao |
Minh họa thời trang |
ĐA Thiết kế trang phục trình diễn ấn tượng |
Tham gia thi thiết kế thời trang |
Thiết kế phụ kiện |
Tiếng Việt thực hành |
Kỹ năng giao tiếp |
Phương pháp luận sáng tạo |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Lịch sử thiết kế sản phẩm |
Kỹ năng làm việc nhóm và thuyết trình |
C/ CHUYÊN NGÀNH THIẾT KẾ ĐỒ HỌA |
III. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
Design đại cương |
Hình họa 1 |
Lược sử mỹ thuật thế giới và Việt Nam |
Nguyên lý thị giác |
Ergonomics |
Hình họa 2 |
Vẽ kỹ thuật |
Thực tập cơ sở |
Hình họa chuyên ngành 1_Thiết kế đồ họa |
Nghệ thuật ảnh |
Hình họa chuyên ngành 2_Thiết kế đồ họa |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Lịch sử văn minh thế giới |
Ảnh studio |
Lịch sử Design |
Mỹ học đại cương |
Luật bản quyền |
Chuyên đề 1_ Thiết kế đồ họa |
Chuyên đề 2_ Thiết kế đồ họa |
Kỹ thuật mô hình đồ họa |
Kỹ thuật thể hiện ĐA đồ họa 1 |
Mô tuýp và màu sắc trong thiết kế đồ họa |
Kỹ thuật thể hiện ĐA đồ họa 2 |
Mô hình đồ họa |
Nghệ thuật chữ |
Nguyên lý thiết kế đồ họa |
Văn hóa và phong cách trong thiết kế đồ họa |
Minh họa nhân vật |
Quảng cáo đại cương |
Thực tập chuyên ngành |
Nguyên lý thiết kế bao bì |
Tư duy thiết kế |
ĐA Bao bì |
ĐA Dàn trang |
ĐA tổng hợp_TK đồ họa |
ĐA tự chọn_TK đồ họa |
Kỹ thuật tranh khắc trong thiết kế đồ họa |
ĐA Chữ và tín hiệu |
ĐA Đồ họa hệ thống |
ĐA Minh họa |
ĐA Quảng cáo |
IV. NHÓM MÔN HỌC TỰ CHỌN |
Kỹ thuật in |
Nghệ thuật sắp đặt |
ĐA Tổ chức sự kiện |
ĐA Thiết kế web |
ĐA Quảng cáo tương tác |
Tiếng Việt thực hành |
Kỹ năng giao tiếp |
Phương pháp luận sáng tạo |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Lịch sử thiết kế sản phẩm |
Kỹ năng làm việc nhóm và thiết trình |
C/ CHUYÊN NGÀNH THIẾT KẾ NỘI THẤT |
III. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
Design đại cương |
Hình họa 1 |
Lược sử mỹ thuật thế giới và Việt Nam |
Nguyên lý thị giác |
Ergonomics |
Hình họa 2 |
Vẽ kỹ thuật |
Thực tập cơ sở |
Hình họa chuyên ngành 1_Thiết kế nội thất |
Nghệ thuật ảnh |
Hình họa chuyên ngành 2_Thiết kế nội thất |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Lịch sử văn minh thế giới |
Ảnh studio |
Lịch sử Design |
Mỹ học đại cương |
Luật bản quyền |
Chuyên đề 1_ Thiết kế nội thất |
Kỹ thuật thể hiện ĐA nội thất 4 |
Chuyên đề 2_ Thiết kế nội thất |
Lịch sử kiến trúc nội thất |
Kỹ thuật mô hình nội thất |
Mô tuýp và màu sắc trong thiết kế nội thất |
Nguyên lý thiết kế nội thất |
Văn hóa và phong cách trong thiết kế nội thất |
Kỹ thuật thể hiện Đa nội thất 2 |
Nhận diện thương hiệu |
Thực tập chuyên ngành |
Kỹ thuật thể hiện Đa nội thất 3 |
ĐA Nội thất công trình dịch vụ giải trí |
ĐA Nội thất công trình văn hóa giáo dục |
ĐA tổng hợp_TK nội thất |
ĐA tự chọn_TK nội thất |
Vật liệu nội thất |
Cấu tạo nội thất |
ĐA Ngoại thất sân vườn công viên |
ĐA Nội thất công trình nhà ở |
ĐA nội thất công trình trưng bày – thương mại |
ĐA Nội thất công trình văn phòng |
Nghệ thuật chiếu sáng |
IV. NHÓM MÔN HỌC TỰ CHỌN |
Nghệ thuật bố cục trình bày |
Nội thất trang trí công cộng |
Phong thủy |
ĐA Sản phẩm tái chế |
ĐA Tổ chức sự kiện |
ĐA Tạo dáng sản phẩm nội thất |
Tiếng Việt thực hành |
Kỹ năng giao tiếp |
Phương pháp luận sáng tạo |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Lịch sử thiết kế sản phẩm |
Kỹ năng làm việc nhóm và thuyết trình |
V. NHÓM MÔN TỐT NGHIỆP |
Lý luận chính trị cuối khóa |
ĐA/Khóa luận tốt nghiệp |
Thực tập tốt nghiệp |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành thiết kế công nghiệp có thể làm việc tại các công ty sản xuất, công ty thiết kế, công ty dịch vụ thiết kế, các đại lý, nhà máy, trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm, bộ phận thiết kế trong các công ty xuất khẩu, hoặc làm việc tự do như thiết kế sản phẩm riêng, cung cấp dịch vụ thiết kế cho khách hàng.
6. Mức lương ngành Thiết kế công nghiệp
Mức lương của sinh viên ngành thiết kế công nghiệp tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ, vị trí công việc, doanh nghiệp và thị trường lao động. Mức lương ban đầu cho sinh viên mới tốt nghiệp có thể từ 8-15 triệu đồng một tháng, và có thể tăng cao hơn khi có kinh nghiệm và khả năng của mỗi người.
7. Các phẩm chất cần có
Các phẩm chất cần có để học ngành thiết kế công nghiệp bao gồm:
- Sở trường về sáng tạo và trải nghiệm trong thiết kế.
- Khả năng sử dụng phần mềm vẽ kỹ thuật và 3D modeling.
- Tư duy logic và tổ chức, có thể giải quyết vấn đề cần thiết.
- Cẩn thận và chú ý đến chi tiết.
- Tinh thần trách nhiệm và hợp tác tốt trong nhóm.
- Tự tin và trình bày được ý tưởng và kế hoạch của mình.