Quản lý thông tin là một trong những ngành học thuộc nhóm ngành Quản lý và lưu trữ thông tin, dữ liệu.
Ngành học này có những gì cần tìm hiểu? Hãy cùng mình khám phá trong phần dưới bài viết nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Quản lý thông tin là gì?
Quản lý thông tin (tiếng Anh là Information Management – IM) là một ngành đào tạo chuyên sâu về cách quản lý, sử dụng và phân tích thông tin. Sinh viên được học về cách thu thập, lưu trữ, phân tích và truyền đạt thông tin một cách hiệu quả.
Ngành học này bao gồm các chuyên ngành như quản lý cơ sở dữ liệu, xử lý thông tin, truyền thông đa phương tiện, tìm kiếm thông tin, an ninh thông tin và quản lý dữ liệu trực tuyến.
Ngành Quản lý thông tin có mã ngành xét tuyển đại học là 7320205.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Quản lý thông tin
Có những trường nào đào tạo ngành Quản lý thông tin học?
TrangEdu cung cấp danh sách các trường tuyển sinh và đào tạo ngành Quản lý thông tin cập nhật mới nhất hàng năm trước mùa tuyển sinh để các bạn có thể lựa chọn được một trường phù hợp nhất với bản thân.
Các trường tuyển sinh ngành Quản lý thông tin năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2023 |
1 | Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – ĐHQGHN | 24.5 – 26.8 |
2 | Trường Đại học Văn hóa Hà Nội | 22.4 – 24.4 |
3 | Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên | 15 |
4 | Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – ĐHQGHCM | 24 – 25.7 |
3. Các khối thi ngành Quản lý thông tin
Với 4 trường Đại học trên, các bạn có các lựa chọn khối thi như dưới đây.
Cụ thể, các khối xét tuyển ngành Quản lý thông tin bao gồm:
- Khối D01 (Toán, Anh, Văn)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối A07 (Toán, Sử, Địa)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
- Khối D83 (Toán, KHXH, tiếng Trung)
- Khối D84 (Toán, GDCD, Anh)
- Khối D96 (Toán, KHXH, Anh)
Xem thêm: Các khối thi đại học, cao đẳng
4. Ngành Quản lý thông tin học những gì?
Tham khảo chương trình đào tạo ngành Quản lý thông tin của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Triết học Mác – Lê nin |
Kinh tế chính trị Mác – Lê nin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tiếng Anh B1 |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II. KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Các học phần bắt buộc: |
Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
Lịch sử văn minh thế giới |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Xã hội học đại cương |
Tâm lí học đại cương |
Lôgic học đại cương |
Tin học ứng dụng |
Kĩ năng bổ trợ |
Các học phần tự chọn: |
Kinh tế học đại cương |
Môi trường và phát triển |
Thống kê cho khoa học xã hội |
Thực hành văn bản tiếng Việt |
Nhập môn năng lực thông tin |
Viết học thuật |
Tư duy sáng tạo và thiết kế ý tưởng |
Hội nhập quốc tế và phát triển |
Hệ thống chính trị Việt Nam |
III. KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Các học phần bắt buộc: |
Tiếng Anh Khoa học Xã hội và Nhân văn 1 |
Tiếng Anh Khoa học Xã hội và Nhân văn 2 |
Khởi nghiệp |
Thông tin học đại cương |
Nhập môn quản trị thông tin |
Các học phần tự chọn: |
Thư viện học đại cương |
Người dùng tin và nhu cầu tin |
Văn bản học |
Nhập môn lập trình cơ bản |
Quan hệ công chúng đại cương |
Khoa học quản lý đại cương |
Xã hội học truyền thông đại chúng và dư luận xã hội |
Lưu trữ học đại cương |
Đại cương về quản trị kinh doanh |
IV. KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Các học phần bắt buộc: |
Phát triển nguồn lực thông tin |
Biên mục mô tả thông tin |
Quản lý thông tin theo môn ngành tri thức |
Các học phần tự chọn: |
Định hướng kiến thức chuyên sâu của ngành |
Thiết kế và quản trị cơ sở dữ liệu |
Thông tin đa phương tiện |
Nhập môn khoa học quản lý thông tin bằng ngoại ngữ |
Các hệ thống hỗ trợ ra quyết định |
Thông tin phục vụ lãnh đạo và quản lý |
Định hướng kiến thức liên ngành |
Đại cương về sở hữu trí tuệ |
Tổ chức sự kiện |
Văn hóa tổ chức |
Các lý thuyết quản trị |
V. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Các học phần bắt buộc: |
Xử lý thông tin 1 |
Xử lý thông tin 2 |
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin |
Sản phẩm và dịch vụ thông tin |
Nhập môn khoa học dữ liệu |
Nhập môn quản trị dự án |
Các học phần tự chọn: |
Bảo mật và an toàn thông tin |
Marketing trong môi trường số |
Chính sách khoa học, công nghệ và đổi mới |
Hệ thống thông tin quản lý |
Truyền thông xã hội trong quản lý thông tin |
Kỹ năng quản lý |
Quản lý thông tin văn bản trong doanh nghiệp |
Quản trị thông tin khách hàng |
Quyền tác giả và quyền liên quan |
Nhập môn xử lý dữ liệu định lượng |
Hệ quản trị nội dung trực tuyến |
Thiết kế và quản trị nội dung website |
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm |
Dữ liệu lớn và trí tuệ doanh nghiệp |
Truyền thông và ứng xử trong doanh nghiệp |
Khai phá dữ liệu và phân tích mạng xã hội |
Tiêu chuẩn hóa trong quản lý thông tin |
Chính sách quản lý thông tin quốc gia |
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp |
Thực tập thực tế |
Thực tập tốt nghiệp |
Khóa luận/ Dự án nghiên cứu cuối khóa |
5. Cơ hội nghề nghiệp sau tốt nghiệp
Ngành quản lý thông tin cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên khi tốt nghiệp. Một số vị trí công việc phổ biến trong ngành bao gồm:
- Quản trị cơ sở dữ liệu: Quản lý và bảo trì các hệ thống cơ sở dữ liệu của công ty.
- Chuyên viên truyền thông đa phương tiện: Thiết kế và quản lý các chiến dịch truyền thông đa phương tiện cho công ty.
- Nhà phát triển web: Thiết kế và xây dựng trang web cho công ty hoặc khách hàng.
- Chuyên viên an ninh thông tin: Giúp công ty bảo vệ thông tin quan trọng bằng cách phát hiện và xử lý các rủi ro an ninh thông tin.
- Chuyên viên tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm và phân tích thông tin cho công ty hoặc khách hàng.
Trong tương lai, ngành quản lý thông tin tiếp tục mở ra nhiều cơ hội việc làm với sự phát triển của công nghệ thông tin và tăng trưởng của thị trường việc làm.
6. Mức lương ngành Quản lý thông tin
Mức lương cho các vị trí trong ngành quản lý thông tin tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, chức danh, vị trí và công ty. Một số mức lương tiêu chuẩn cho một số vị trí phổ biến trong ngành như:
- Quản trị cơ sở dữ liệu: Từ 6-12 triệu đồng/tháng.
- Chuyên viên truyền thông đa phương tiện: Từ 6-15 triệu đồng/tháng.
- Nhà phát triển web: Từ 8-20 triệu đồng/tháng.
- Chuyên viên an ninh thông tin: Từ 8-20 triệu đồng/tháng.
- Chuyên viên tìm kiếm thông tin: Từ 6-15 triệu đồng/tháng.
Mức lương trên chỉ là mức tiêu chuẩn và có thể thay đổi tùy theo công ty hoặc thị trường việc làm tại Việt Nam.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành quản lý thông tin, các phẩm chất sau đây là cần thiết:
- Có niềm quan tâm đến công nghệ thông tin: Ngành quản lý thông tin liên quan đến việc sử dụng và quản lý các thông tin của doanh nghiệp.
- Khả năng sử dụng máy tính: Học viên cần phải có khả năng sử dụng máy tính và các phần mềm liên quan đến ngành.
- Tư duy logic: Ngành quản lý thông tin yêu cầu sinh viên có scholastic về tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
- Năng lực làm việc nhóm: Ngành quản lý thông tin cần có sự hợp tác giữa các nhân viên để hoàn thành các dự án.
- Khả năng tự học: Ngành quản lý thông tin liên tục phát triển và sinh viên cần phải có khả năng tự học để bắt kịp với những thay đổi về thông tin trong thời đại số hiện nay.
- Kỹ năng giao tiếp: Sinh viên cần có kỹ năng giao tiếp tốt để hợp tác với các đồng nghiệp và khách hàng.
Trên đây là những thông tin quan trọng về ngành Quản lý thông tin. Chúc các bạn tìm được những ngành học phù hợp nhất với bản thân.