Trường Đại học Công nghệ Miền Đông đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học năm 2023 theo phương thức xét tuyển sớm.
Xem thêm: Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Miền Đông năm 2023
Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Miền Đông theo phương thức xét điểm thi THPT 2023 sẽ được cập nhật trước 17h00 ngày 22/08/2023.
I. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Miền Đông 2023
Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT tại https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn từ ngày 10/07 – 17h00 ngày 30/07/2023.
1. Điểm chuẩn xét học bạ THPT
Điểm chuẩn xét học bạ Trường Đại học Công nghệ Miền Đông năm 2023 như sau:
Hình thức xét học bạ | Điểm chuẩn học bạ |
Xét tổng điểm cả năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển | 18 |
Xét tổng điểm TB của 3 học kì | 18 |
Xét tổng điểm TB cả năm lớp 12 | 6.0 |
2. Điểm chuẩn xét kết quả thi đánh giá năng lực
Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Miền Đông xét theo kết quả thi ĐGNL năm 2023 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn ĐGNL |
Dược học | 630 |
Thú y | 530 |
Công nghệ thông tin | 570 |
Công nghệ tài chính | 570 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 530 |
Kỹ thuật xây dựng | 530 |
Kế toán | 530 |
Quản trị kinh doanh | 530 |
Kinh doanh quốc tế | 530 |
Logistics và Quản lý chuối cung ứng | 530 |
Luật kinh tế | 530 |
Quan hệ công chúng | 530 |
Đông phương học | 530 |
Ngôn ngữ Anh | 530 |
Quản lý công nghiệp | 530 |
Quản lý đất đai | 530 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 530 |
3. Điểm chuẩn xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Điểm chuẩn xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của trường Đại học Công nghệ Miền Đông như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn 2022 |
Dược học | 21 |
Thú y | 15 |
Công nghệ thông tin | 15 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 15 |
Kỹ thuật xây dựng | 15 |
Kế toán | 15 |
Quản trị kinh doanh | 15 |
Kinh doanh quốc tế | 15 |
Logistics và Quản lý chuối cung ứng | 15 |
Luật kinh tế | 15 |
Quan hệ công chúng | 15 |
Đông phương học | 15 |
Ngôn ngữ Anh | 15 |
Quản lý công nghiệp | 15 |
Quản lý đất đai | 15 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 15 |