Trong lĩnh vực kinh doanh, ngành Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu và tiếp thị sản phẩm.
Dưới đây là danh sách đầy đủ các trường đại học đào tạo ngành Marketing với chương trình học chất lượng và cơ hội thực tập trong ngành.
Với những trường này, bạn sẽ có cơ hội phát triển kỹ năng Marketing đáng giá và chuẩn bị cho sự nghiệp trong lĩnh vực này.
>> Ngành Marketing là gì? Ra trường làm công việc gì?
1. Khu vực Miền Bắc
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Đại học Hà Nội | 34.63 (thang điểm 40) |
2 | Đại học Kinh tế quốc dân | 28 |
3 | Đại học Thương mại | 26.7 – 27 |
4 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 27.5 (thang điểm 40) |
5 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 26.1 |
6 | Đại học Thăng Long | 25.75 (thang điểm 40) |
7 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 25.6 |
8 | Trường Quốc tế – ĐHQG Hà Nội | 23 |
9 | Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội | 17 |
10 | Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên | 16 |
2. Khu vực Miền Trung
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Đại học Kinh tế Đà Nẵng | 26.5 |
2 | Đại học Kinh tế Huế | 23 |
3 | Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị | 22 |
4 | Đại học Nha Trang | 20 |
5 | Đại học Đông Á | 15 |
6 | Đại học Duy Tân | 14 |
3. Khu vực Miền Nam
Tại thành phố Hồ Chí Minh
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Đại học Tôn Đức Thắng | 34.8 (thang điểm 40) |
2 | Đại học Kinh tế TPHCM | 27.5 |
3 | Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM | 27.35 |
4 | Đại học Tài chính – Marketing | 26.7 |
5 | Đại học Mở TPHCM | 25.25 |
6 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông cơ sở 2 | 24.85 |
7 | Đại học Công thương TPHCM | 24 |
8 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 18 |
9 | Đại học Văn Lang | 18 |
10 | Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM | 17 |
11 | Đại học Công nghệ TPHCM | 17 |
12 | Đại học Hoa Sen | 16 |
13 | Đại học Gia Định | 15 |
14 | Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM | 15 |
15 | Đại học RMIT Nam Sài Gòn |
Ngoài thành phố Hồ Chí Minh
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Đại học Nam Cần Thơ | 26 |
2 | Đại học Cần Thơ | 25.25 |
3 | Đại học An Giang | 24 |
4 | Đại học Thủ Dầu Một | 23 |
5 | Đại học Lạc Hồng | 15.5 |
6 | Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | 15 |
7 | Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương | 14 |
8 | Đại học Bình Dương |